Chuyển đến nội dung
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00

Image 1
SKU:

Cefakid 250mg điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, Nhà thuốc Phượng Hoàng để được tư vấn thêm.


Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Danh mục
Tình trạng
Còn hàng
Dạng bào chế
Cốm pha dung dịch uống
Quy cách
Hộp x 24 Gói
Nhà sản xuất
Pymepharco
Xuất xứ thương hiệu
Việt nam
Số đăng ký
VD-26399-17
Thuốc cần kê toa
Mô tả sản phẩm

Thuốc Cefakid 250mg là thuốc kháng sinh Cephalexin bào chế dạng gói bột pha uống, điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu.


Kích thước chữ
Mặc định Lớn hơn

I. Thành phần

Cephalexin monohydrat tương đương cephalexin 250mg

Tá dược: Sucrose, aspartam, manitol povidon K30, quinolin yellow, bột hương táo.

II. Công dụng

Cephalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản có bội nhiễm.
  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
  • Nhiễm khuẩn da - mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Điều trị dự phòng viêm màng trong tim do vi khuẩn. Dùng cephalexin thay thế amoxicilin hoặc ampicilin để đề phòng viêm màng trong tim do Streptococcus œ tan huyết (nhóm Viridans) sau khi làm các thủ thuật ở đường hô hấp, ở răng, trong trường hợp dị ứng với penicillin.

Ghi chú: Nên tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần đánh giá chức năng thận khi có chỉ định.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

  • Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

II. Cách dùng

Cách dùng: dùng theo đường uống. Thuốc cốm được hòa tan trong nước trước khi uống.

Liều dùng:

Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn:

  • Liều thường dùng là 250 – 500mg cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm. Nhưng khi cần liều cao hơn 4g/ngày, phải cân nhắc dùng cephalosporin tiêm.
  • Viêm họng và viêm amidan: liều 500mg cách 12 giờ/lần, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn xương, khớp, đường hô hấp: liều 250mg cách 6 giờ/lần cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Dùng liều cao hơn trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: liều 500mg cách 12 giờ/lần.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: để điều trị viêm bàng quang không biến chứng, thường dùng 500mg cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.

Trẻ em trên 1 tuổi:

  • Liều thường dùng 25 – 100mg/kg/ngày, chia thành 3 – 4 lần (tối đa 4g/ngày).
  • Viêm tai giữa cấp: 75 – 100mg/kg/ngày, chia đều uống trong 4 lần.
  • Viêm họng và viêm amidan: 25 – 50mg/kg/ngày, chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ/lần, dùng ít nhất 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 25 – 50mg/kg/ngày, chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ/lần.

Điều chỉnh liều dùng cho người suy thận:

Không cần giảm liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 40 ml/phút. Nếu suy thận (độ thanh thải creatinin < 40ml/phút), liều đầu tiên bằng liều thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin như sau:

  • Độ thanh thải creatinin từ 11 – 40ml/phút: liều 500mg, cách 8 – 12 giờ/lần.
  • Độ thanh thải creatinin từ 5 – 10ml/phút: liều 250mg, cách 12 giờ/lần.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 5ml/phút: liều 250mg, cách 12 – 24 giờ/lần.

III. Tác dụng phụ

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 - 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.

Thường gặp (ADR > 1/100): tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.
  • Hệ thần kinh trung ương: lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
  • Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
  • Gan: viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
  • Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Khác: những phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Ngừng cephalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm corticosteroid tĩnh mạch).
  • Nếu viêm đại tràng có màng giả thì nên ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C. difficile.
Lưu ý
  • Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ, Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc.
  • Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng như macrolid, penicillin tổng hợp, hoặc cephalosporin. Cần chú ý ở người bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
  • Với các kháng sinh đào thải chủ yếu qua thận, khi thận suy phải giảm liều Cephalexin.
  • Cephalexin có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm glucose niệu sử dụng dung dịch Benedict, dung dịch Fehling hay viên Clinitest. Xét nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.
  • Cephalexin có thể ảnh hưởng đến test Coombs, định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.

Thai kỳ

  • Phụ nữ có thai: Chưa thấy có dấu hiệu độc tính cho thai và gây quái thai. Chỉ nên dùng khi thật cần.
  • Bà mẹ cho con bú: Cephalexin tiết qua sữa mẹ rất thấp. Tuy nhiên, cần cân nhắc ngừng cho bú nếu cần thiết trong thời gian mẹ dùng thuốc.

Lái xe

Ở một vài trường hợp (ít gặp), đau đầu và chóng mặt có thể xảy ra sau khi dùng thuốc. Không nên lái xe và vận hành máy móc nếu có triệu chứng này.

Tương tác thuốc

  • Liều cao Cephalexin cùng với các thuốc độc thận như amphotericin, aminoglycosid, capreomycin, furosemid, acid ethacrynic, piretanid có thể ảnh hưởng đến chức năng thận.
  • Cephalexin liều cao không nên dùng cùng methotrexat.
  • Tương tác giữa Cephalexin và thuốc tránh thai chứa estrogen: làm giảm tác dụng tránh thai.
  • Cholestyramin gắn với Cephalexin làm chậm hấp thu thuốc.
  • Probenecid làm tăng nồng độ Cephalexin trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải.
  • Tác dụng của Cephalexin có thể tăng khi dùng cùng metformin.
  • Cephalexin có thể gây phản ứng dương tính giả với các test định lượng creatinin và glucose niệu.

IV. Thông tin thêm

Nơi khô, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.

Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license

Đọc tiếp

Chọn sản phẩm

Cefakid 250mg điều trị nhiễm khuẩn

45.600₫ / Hộp
Phân loại:
Hộp
Chọn số lượng: