Chuyển đến nội dung
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00

Image 1
Image 1
SKU:

Dodacin 375mg trị nhiễm khuẩn

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, Nhà thuốc Phượng Hoàng để được tư vấn thêm.


Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Danh mục
Tình trạng
Còn hàng
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp x 10 viên
Nhà sản xuất
Domesco
Xuất xứ thương hiệu
Việt nam
Số đăng ký
893110381423
Thuốc cần kê toa
Mô tả sản phẩm
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

Kích thước chữ
Mặc định Lớn hơn

I. Thành phần

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Sultamicillin (dưới dạng Sultamicillin tosilat dihydrat) 375mg.

Tá dược: Microcrystallin cellulose PH112, Natri croscarmellose, Simethicon, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Eudragit E100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.

II. Công dụng

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sultamicillin trong các trường hợp sau:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm đài bể thận.

- Nhiễm khuẩn ổ bụng.

- Nhiễm khuẩn huyết.

- Viêm màng não.

- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương khớp.

- Nhiễm lậu cầu

- Nhiễm liên cầu.

- Phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu phẫu.

II. Cách dùng

Cách dùng - Liều dùng

Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.

- Liều khuyến cáo ở người lớn (bao gồm người cao tuổi): 375 - 750 mg/lần, 2 lần/ngày.

- Trẻ em:

+ Trẻ có cân nặng ≥ 30kg: Dùng liều như người lớn.

+ Trẻ có cân nặng < 30kg: Liều 25 - 50 mg/kg/ngày chia thành 2 lần tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và sự đánh giá của bác sĩ.

- Ở cả người lớn và trẻ em, sau khi hết sốt và những dấu hiệu bất thường phải điều trị tiếp tục 48 giờ nữa. Thời gian điều trị thường là từ 5 tới 14 ngày, nhưng có thể kéo dài thêm nếu cần thiết.

- Điều trị nhiễm lậu cầu không triệu chứng: Liều duy nhất 2,25gram (6 viên Dodacin 375mg). Có thể kết hợp với probenecid 1,0 gram để kéo dài nồng độ sulbactam và ampicillin trong huyết tương.

- Trường hợp nhiễm lậu cầu mà có tổn thương nghi ngờ giang mai, nên xét nghiệm bằng kính hiển vi nền đen trước khi cho điều trị bằng sultamicillin và phải xét nghiệm huyết thanh học hàng tháng ít nhất trong 4 tháng liên tiếp.

- Bất cứ trường hợp nhiễm khuẩn nào do liên cầu tán huyết (hemolytic streptococci) phải điều trị ít nhất là 10 ngày để ngăn ngừa sự xuất hiện của chứng sốt thấp khớp hoặc viêm vi cầu thận cấp tính.

- Liều dùng ở người bệnh suy thận: Liều dùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo ở người bệnh suy thận và khoảng cách liều dựa trên độ thanh thải creatinin, có thể tính từ creatinin huyết thanh theo công thức sau:

Liều khuyên dùng sultamicillin đối với người bệnh suy thận

Độ thanh thải creatinin

(ml/phút/1,73m2)

Thời gian bán thải sultamicillin

(giờ)

Liều sultamicillin

≥ 30

1

1,5 - 3,0g trong 6 - 8 giờ

15-29

5

1,5 - 3,0g trong 12 giờ

5-14

9

1,5 - 3,0g trong 24 giờ

Cách dùng:

Dùng uống.

Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sĩ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.

- Quá liều

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:

Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta-lactam cao trong dịch não tủy.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:

Sultamicillin có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.

III. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Sultamicillin nhìn chung được dung nạp tốt. Các phản ứng có hại sau đây đã được thông báo:

Các cơ quan

Tần suất (*)

Các phản ứng không mong muốn

Quá mẫn

Ít gặp

Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ.

Huyết học

Ít gặp

Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm hemoglobin, hematocrit.

Chuyển hóa

Thường gặp

Tăng urê, creatinin huyết thanh (1 %).

Tăng transaminase, creatinin kinase (11 %).

Tim mạch

Thường gặp

Viêm tĩnh mạch huyết khối (3 %).

Tiêu hóa

Thường gặp

Tiêu chảy (3 %).

Ít gặp

Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả.

Da

Thường gặp

Phát ban (2%).

Tiết niệu

Thường gặp

Tiểu khó, tiểu máu (1%).

Toàn thân

ít gặp

Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù.

(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1 /10), thường gặp (1/100 ≤ ADR <1 /10), ít gặp (1 /1000 ≤ ADR < 1 /100), hiếm gặp (1 /10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

ADR phổ biến nhất được thông báo là những phản ứng quá mẫn bao gồm tiêu chảy, ngứa, phát ban... Phải ngừng thuốc và có thể điều trị các phản ứng này bằng thuốc kháng histamin và nếu cần, corticosteroid tác dụng toàn thân.

Phản ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) có thể xảy ra và cần phải điều trị cấp cứu bằng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid, truyền dịch tĩnh mạch và dùng thuốc tăng huyết áp nếu cần, giữ thông đường hô hấp kể cả việc đặt nội khí quản.

Viêm đại tràng màng giả nhẹ thường khỏi khi ngừng thuốc.

Lưu ý

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Các phản ứng quá mẫn (phản vệ) trầm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng penicillin bao gồm sultamicillin. Những phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin và/hoặc nhạy cảm với nhiều dị ứng nguyên. Đã có báo cáo ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, có thể bị dị ứng khi dùng cephalosporin. Trước khi dùng với penicillin, nên hỏi kỹ tiền sử dị ứng trước đó, đặc biệt là dị ứng với penicillin, cephalosporin và các chất gây dị ứng khác. Khi điều trị nếu có dị ứng phải ngừng thuốc ngay và đổi sang loại thuốc khác thích hợp.

- Trong những trường hợp phản ứng phản vệ nặng cần cấp cứu ngay với adrenalin. Nếu cần cho thở oxy, làm thông đường thở bao gồm cả việc đặt nội khí quản.

- Tiêu chảy do Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng đối với hầu hết các chất kháng khuẩn, bao gồm sultamicillin và mức độ nghiêm trọng có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm ruột kết dẫn đến tử vong. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn sẽ làm thay đổi hệ vi sinh vật tự nhiên của ruột dẫn đến sự phát triển quá mức của C. difficile.

- C. difficile sinh độc tố A và B góp phần làm phát triển của CDAD. Các chủng C. difficile sinh nhiều độc tố là nguyên nhân làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, vì các nhiễm khuẩn này có thể khó điều trị khi dùng các liệu pháp kháng sinh và có thể cần phải cắt bỏ ruột kết. Cần nghĩ đến bệnh CDAD ở tất cả các bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy sau khi dùng các thuốc kháng khuẩn. Cần ghi bệnh án cẩn thận vì đã có báo cáo CDAD xảy ra sau điều trị bằng kháng sinh tới hơn 2 tháng.

- Cần kiểm tra định kỳ về chức năng thận, gan và các cơ quan tạo máu trong thời gian điều trị kéo dài.

- Do các kháng sinh, kể cả sultamicillin có khả năng gây viêm đại tràng màng giả nên cần

phải chẩn đoán phân biệt khi người bệnh bị tiêu chảy trong quá trình điều trị.

- Do người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân có tỷ lệ cao phát ban đỏ da trong quá trình điều trị bằng aminopenicillin, cần tránh sử dụng sultamicillin cho những người bệnh này.

- Sử dụng sultamicillin có thể gây ra hiện tượng một số vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt PseudomonasCandida, nên cần theo dõi thận trọng người bệnh. Nếu thấy biểu hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

- Tránh dùng thuốc trên người nhiễm virus Epstein-Barr và HIV.

Không sử dụng thuốc đã quá hạn ghi trên nhãn.

- Thai kỳ và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của sultamicillin trong thời kỳ thai nghén còn chưa được xác lập đầy đủ. Nghiên cứu trong quá trình sinh sản ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ sử dụng liều cao gấp 10 lần liều sử dụng trên người, không thấy một bằng chứng nào về sự thụ tinh bất thường cũng như độc tính trên bào thai. Dùng sultamicillin ở phụ nữ có thai có thể làm giảm tạm thời trong huyết tương các chất estradiol và estron kết hợp, glucuronid estriol, estriol kết hợp.

- Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ sultamicillin được bài tiết qua sữa, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cho con bú. Có 3 vấn đề tiềm tàng đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi vi khuẩn chí ở ruột; tác dụng trực tiếp (thí dụ dị ứng...), cản trở phân tích kết quả nuôi cấy khi trẻ sốt cần làm xét nghiệm.

- Tương tác thuốc

- Probenecid uống ức chế cạnh tranh sự thải trừ của sultamicillin qua ống thận, do đó kéo dài và làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong huyết thanh.

- Dùng đồng thời allopurinol và ampicillin cho người bệnh có acid uric máu cao làm gia tăng tần suất phát ban.

- Ampicillin có ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat (Clinitest), nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxydase (Clinistix).

- Sultamicillin có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của methotrexat và làm giảm nồng độ/tác dụng của atenolol, vắc xin thương hàn.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

IV. Thông tin thêm

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.

Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.

Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license

Đọc tiếp

Chọn sản phẩm

Dodacin 375mg trị nhiễm khuẩn

75.000₫ / Hộp
Phân loại:
Hộp
Viên
Chọn số lượng: