Chuyển đến nội dung
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00

Image 1
Image 1
Image 1
SKU:

Fenostad 200mg trị tăng triglycerid huyết, lipid huyết

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, Nhà thuốc Phượng Hoàng để được tư vấn thêm.


Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Danh mục
Tình trạng
Còn hàng
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách
Hộp x 3 Vỉ x 10 Viên
Nhà sản xuất
Stellapharm
Xuất xứ thương hiệu
Việt nam
Số đăng ký
893110504324
Thuốc cần kê toa
Mô tả sản phẩm
Fenostad 200mg là một loại thuốc kê đơn dưới dạng viên nang, chứa hoạt chất Fenofibrate 200mg, được sử dụng để điều trị tăng cholesterol máu và giảm mỡ máu.

Kích thước chữ
Mặc định Lớn hơn

I. Thành phần

Thành phần

  • Thành phần hoạt chất: Fenofibrate (vi tinh thể) 200 mg.
  • Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, crospovidon, polysorbat 80, magnesi stearat, colloidal silica khan.

II. Công dụng

Công dụng (Chỉ định)

Fenostad 200 được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân):

  • Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp. 
  • Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin. 
  • Tăng lipid huyết hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.

II. Cách dùng

Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

  • Fenostad 200 nên được uống cùng với thức ăn.
  • Vẫn phải tiếp tục chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị. Theo dõi đáp ứng điều trị bằng việc xác định giá trị lipid huyết thanh. Nếu không đạt được đáp ứng đầy đủ sau vài tháng (như 3 tháng) nên xem xét các biện pháp điều trị bổ sung hoặc khác.
  • Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên/ ngày uống cùng với bữa ăn chính.
  • Người cao tuổi: Ở những bệnh nhân cao tuổi, không bị suy thận, dùng liều khuyến cáo thường dùng cho người lớn.
  • Suy thận: Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy thận. Ở những bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính nặng, không nên dùng fenofibrate.
  • Suy gan: Không dùng fenofibrate cho bệnh nhân suy gan do thiếu dữ liệu. 
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của fenofibrate ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định. Hiện không có dữ liệu. Vì vậy không dùng fenofibrate cho các đối tượng trẻ em dưới 18 tuổi.

- Quá liều

Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp khi cần. Thẩm tách máu không loại bỏ được fenofibrate.

III. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít gặp.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chướng vùng thượng vị, buồn nôn, trướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
  • Da: Nổi ban, nổi mày đay, ban da không đặc hiệu.
  • Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
  • Cơ: Đau nhức cơ.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

  • Gan: Sỏi đường mật.
  • Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
  • Máu: Giảm bạch cầu.
Lưu ý

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của bệnh nhân trước khi bắt đầu dùng các fibrate.
  • Ở bệnh nhân uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fenofibrate, cần chọn giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống động uống trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrate 8 ngày.
  • Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng không mong muốn ở cơ.
  • Cần đo transaminase toàn thân 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
  • Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 IU. Không kết hợp fenofibrate với các thuốc có tác dụng độc với gan. Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ở gan mật hoặc có sỏi mật.
  • Nếu sau vài tháng dùng thuốc (3 - 6 tháng) mà thấy lượng lipid trong huyết thanh thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).
  • Fenostad 200 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Không có dữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

- Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc

  • Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG-CoA reductase (như: pravastatin, simvastatin, fluvastatin) và fibrate sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
  • Kết hợp fibrate với ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
  • Fenofibrate làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông uống và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc chống đông uống trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrate và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
  • Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan và các thuốc (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat,...) với fenofibrate.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

IV. Thông tin thêm

Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nang cứng số 1, đầu và thân nang màu cam, đầu nang in logo  màu trắng, chứa bột thuốc màu trắng hay trắng ngà.

- Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD Stellapharm.

Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.

Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license

Đọc tiếp

Chọn sản phẩm

Fenostad 200mg trị tăng triglycerid huyết, lipid huyết

72.000₫ / Hộp
Phân loại:
Hộp
Viên
Vỉ
Chọn số lượng: