Chuyển đến nội dung
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00

Image 1
Image 1
Image 1
Image 1
SKU:

Hatlop-150 điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, Nhà thuốc Phượng Hoàng để được tư vấn thêm.


Danh mục
Tình trạng
Còn hàng
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp x 10 Vỉ x 10 Viên
Nhà sản xuất
Davipharm
Xuất xứ thương hiệu
Việt nam
Thuốc cần kê toa
Mô tả sản phẩm

Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, bảo vệ thận ở bệnh nhân tăng huyết áp, đái tháo đường typ 2


Kích thước chữ
Mặc định Lớn hơn

I. Thành phần

Irbesartan: 150mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, HPMC E6, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.

II. Công dụng

  • Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.
  • Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.

II. Cách dùng

Người lớn:

  • Liều khởi đầu và liều duy trì khuyến cáo thường là 150 mg x 1 lần/ngày. Liều này thường cho hiệu quả kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75 mg. Tuy nhiên, có thể cần nhắc liều 75 mg, đặc biệt là ở bệnh nhân thẩm tách máu, giảm thể tích tuần hoàn và bệnh nhân trên 75 tuổi.
  • Ở bệnh nhân không thể kiểm soát đầy đủ huyết áp với liều 150 mg, có thể tăng liều lên 300 mg hoặc dùng thêm các thuốc chống tăng huyết áp khác. Đặc biệt, khi dùng thêm một thuốc lợi tiểu như hydrochlorothiazid có tác dụng hiệp đồng với irbesartan.
  • Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều 150 mg x 1 lần/ngày, và chỉnh liều đến 300 mg x 1 lần/ngày - liều duy trì được ưu tiên dùng cho điều trị bệnh thận.
  • Các lợi ích trên thận của irbesartan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp được dựa trên các nghiên cứu khi irbesartan được thêm vào cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nếu cần thiết, để đạt được tác dụng hạ huyết áp mong muốn.

Dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt

Suy thận:

  • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (75 mg) cho bệnh nhân thẩm tách máu.

Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn:

  • Cân nhắc liều khởi đầu 75 mg x 1 lần/ngày.

Suy gan:

  • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.

Người cao tuổi:

  • Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu với liều 75 mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, việc điều chỉnh liều thường không cần thiết khi dùng cho bệnh nhân là người cao tuổi.

Trẻ em:

  • An toàn và hiệu quả của irbesartan ở trẻ em 0 - 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.

III. Tác dụng phụ

ADR thường nhẹ và thoáng qua.

Rất thường gặp, 1/10 < ADR:

  • Xét nghiệm: Tăng kali huyết ở bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường.

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:

  • Thần kinh: Chóng mặt, choáng mặt tư thế.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ - xương, co rút cơ.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Xét nghiệm: Tăng creatin kinase huyết thanh (không liên quan các biến cố về cơ - xương phát hiện được trên lâm sàng); giảm hemoglobin (không có ý nghĩa lâm sàng).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tim: Nhịp tim nhanh.
  • Mạch máu: Đỏ bừng.
  • Hô hấp: Ho, ức ngực và thở nông.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng.
  • Gan - mật: Vàng da.
  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn tình dục.
  • Toàn thân: Đau ngực.

Chưa rõ tần suất:

  • Máu: Giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phát ban, mày đay.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
  • Thần kinh: Hoa mắt, đau đầu.
  • Tai và mê lộ: Ù tai.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
  • Gan - mật: Viêm gan, chức năng gan bất thường.
  • Da và mô dưới da: Viêm mạch huyết bạch cầu.
  • Cơ - xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ (trong một số trường hợp kèm tăng creatin kinase huyết thanh).
  • Thận - tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân có nguy cơ.

Trẻ em:

  • Một nghiên cứu trên trẻ em dùng irbesartan, các tác dụng không mong muốn được báo cáo bao gồm: Đau đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, ho, tăng creatinin và tăng creatin kinase. Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý

Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch:

  • Ở những người bệnh bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn, có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi uống liều thuốc đầu tiên. Cần phải điều chỉnh những tình trạng này trước khi dùng irbesartan.

Bệnh nhân tăng huyết áp hẹp động mạch thận:

  • Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên ở thận duy nhất còn hoạt động được điều trị với các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosterone. Tác dụng này cũng có thể gặp phải khi dùng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm irbesartan.

Bệnh nhân suy thận và ghép thận:

  • Khuyến cáo theo dõi định kỳ kali và creatinin huyết thanh khi dùng irbesartan cho bệnh nhân suy thận. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng irbesartan trên bệnh nhân mới ghép thận.

Tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 và bệnh thận:

  • Tác dụng của irbesartan rất cần thận và tim mạch không thông nhất ở tất cả các phân nhóm trong một nghiên cứu trên bệnh nhân bệnh thận tiến triển. Các tác dụng này thường ít gặp hơn ở phụ nữ và người không phải da trắng.

Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS):

  • Phối hợp các thuốc ức chế ACE, đối kháng thụ thể angiotensin II và aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Do đó, không khuyến cáo phong bế kép RAAS bằng phối hợp các thuốc ức chế ACE, đối kháng thụ thể angiotensin II và aliskiren. Nếu liệu pháp phong bế kép thật sự cần thiết, cần tiến hành dưới sự giám sát của chuyên gia và theo dõi thường xuyên các thông số thận, điện giải và huyết áp. Các thuốc ức chế ACE và đối kháng thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời ở bệnh nhân bị đái tháo đường.

Tăng kali huyết:

  • Giống các thuốc tác dụng trên RAAS khác, tăng kali huyết có thể xảy ra trong quá trình điều trị với irbesartan, đặc biệt khi có suy thận, protein niệu do bệnh thận do đái tháo đường, và/hoặc suy tim. Theo dõi chặt chẽ kali huyết ở những bệnh nhân này.

Lithi:

  • Không khuyến cáo dùng phối hợp lithi và irbesartan.
  • Hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
  • Cũng như với các thuốc giãn mạch khác, phải đặc biệt thận trọng khi dùng irbesartan cho bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Cường aldosterol tiên phát Bệnh nhân cường aldosteron tiên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp tác dụng thông qua ức chế hệ renin-angiotensin. Do đó, không khuyến cáo sử dụng irbesartan cho những bệnh nhân này.

Thận trọng khác:

  • Người bệnh có trong lưu thông mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của RAAS (thí dụ người bệnh bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận như hẹp động mạch thận), việc điều trị bằng các chất ức chế ACE hoặc các chất đối kháng thụ thể angiotensin II tác động trên hệ này có thể xảy ra hạ huyết áp cấp, tăng nitrogen huyết, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (hiếm gặp). Như với bất kỳ thuốc chống tăng huyết áp nào, hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc bệnh tim mạch thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Các thuốc ức chế ACE, irbesartan và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có tác dụng hạ huyết áp hơn ở người da đen hơn người không phải da đen, có thể là do tỷ lệ cao hơn của tình trạng renin thấp ở nhóm bệnh nhân tăng huyết áp thuộc chủng da đen.

Trẻ em:

  • Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc dùng thuốc trên trẻ em.

Cảnh báo liên quan tá dược:

  • Hợp chất có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và đau đầu, tiêu chảy do có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

IV. Thông tin thêm

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.

Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.

Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license

Đọc tiếp

Chọn sản phẩm

Hatlop-150 điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn

300.000₫ / Hộp
Phân loại:
Hộp
Chọn số lượng: