Chuyển đến nội dung
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00

Image 1
Image 1
Image 1
Image 1
Image 1
SKU:

Ivabran 5mg điều trị bệnh động mạch vành hiệu quả

528.640₫ / Hộp

Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Danh mục
Tình trạng
Còn hàng
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp x 4 Vỉ x 14 Viên
Nhà sản xuất
Servier
Xuất xứ thương hiệu
Pháp
Số đăng ký
539110789224
Thuốc cần kê toa
Không
Mô tả sản phẩm

Thuốc Ivabran 5 mg có chứa thành phần chính là Ivabradin, có công dụng giảm nhịp tim, điều trị đau thắt ngực và suy tim mạn tính.


Phân loại:
Hộp
Vỉ
Viên
Chọn số lượng:
Kích thước chữ
Mặc định Lớn hơn

I. Thành phần

Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochloride): 5mg

II. Công dụng

Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường.

Thuốc được chỉ định:

  • Trên những bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với chẹn beta.
  • Hoặc phối hợp với chẹn beta trên những bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với chẹn beta và có nhịp tim > 60 nhịp/phút.

II. Cách dùng

Liều khuyến cáo khởi đầu thông thường là mỗi lần 5 mg ivabradine, mỗi ngày 2 lần.

Sau 3–4 tuần điều trị, có thể tăng liều, mỗi lần dùng 7,5 mg, ngày hai lần, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị.

Nếu trong quá trình điều trị mà tình trạng nhịp tim giảm đến dưới 50 lần mỗi phút lúc nghỉ ngơi hoặc xảy ra các dấu hiệu không mong muốn liên quan đến nhịp tim chậm (như chóng mặt, mệt mỏi, choáng váng, mệt hoặc hạ huyết áp), thì phải giảm liều đến mức có thể là 2,5 mg (một nửa viên 5 mg), mỗi ngày 2 lần (tức mỗi lần dùng nửa viên loại 5 mg, ngày 2 lần). Phải ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn dưới 50 lần/phút hoặc có các triệu chứng của nhịp chậm vẫn tồn tại.

Phải dùng đường uống các viên nén, mỗi ngày 2 lần, tức một lần vào buổi sáng, một lần vào buổi tối trong các bữa ăn.

Người cao tuổi

Ivabradine chỉ được nghiên cứu ở một số lượng hạn chế bệnh nhân ≥ 75 tuổi, nên cần nhắc dùng liều khởi đầu thấp hơn cho các bệnh nhân thuộc lứa tuổi cao này (mỗi lần 2,5 mg, mỗi ngày 2 lần), tức mỗi lần một nửa viên loại 5 mg, ngày 2 lần trước khi tăng liều, nếu cần thiết.

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và có độ thanh lọc creatinin > 15 ml/phút. Chưa có dữ liệu với bệnh nhân mà độ thanh lọc creatinin dưới 15 ml/phút. Vì vậy dùng ivabradine thận trọng với các đối tượng này.

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Cần thận trọng khi dùng ivabradine cho bệnh nhân suy gan mức trung bình. Chống chỉ định sử dụng thuốc này cho bệnh nhân suy gan nặng.

Trẻ em và vị thành niên

Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em và vị thành niên vì chưa có nghiên cứu về hiệu lực và độ an toàn của ivabradine cho nhóm đối tượng này.

Quá liều

Quá liều có thể dẫn đến nhịp tim chậm nghiêm trọng và kéo dài. Trong trường hợp nhịp tim chậm mà dùng nap huyết động học tốt, cần theo dõi liên tục. Nếu cần thiết có thể dùng thuốc tăng nhịp tim tạm thời như isoprenaline. Nếu mất bù, có thể cần dùng máy tạo nhịp tim tạm thời.

Xử trí

Nếu quên không uống thuốc: nếu quên một liều thuốc không uống bù liều đã quên mà tiếp tục theo liều dùng kế tiếp như bình thường. Không nên dùng gấp đôi liều đã quên.

Nếu cần ngưng điều trị thuốc: việc điều trị đau thắt ngực thường kéo dài suốt đời, khuyên bệnh nhân hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dừng thuốc.

III. Tác dụng phụ

Tương tác dược lực học

Không nên phối hợp với ivabradine:

  • Các chất làm kéo dài đoạn QT:
    • Thuốc tim mạch làm kéo dài đoạn QT (vd: quinidine, sotalol, disopyramide, bepridil, ibutilide, amiodarone).
    • Thuốc không phải tim mạch làm kéo dài đoạn QT (vd: pimozide, ziprasidone, sertindole, mefloquine, halofantrine, pentamidine, cisapride, erythromycin tĩnh mạch).
  • Tránh phối hợp các thuốc tim mạch và không tim mạch gây kéo dài đoạn QT cùng với ivabradine vì tình trạng kéo dài đoạn QT có thể trầm trọng hơn do giảm nhịp tim. Nếu cần phối hợp, phải theo dõi chặt chẽ trạng thái tim.

Tương tác dược động học

Cytochrome P450 3A4 (CYP3A4):

  • Ivabradine chủ yếu chuyển hóa qua CYP3A4 và là chất nền rất yếu của enzyme này.
  • Không nên dùng chung với các chất ức chế mạnh hoặc cảm ứng CYP3A4.

Chống chỉ định phối hợp

  • Không nên dùng ivabradine với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như:
    • Thuốc chống nấm nhóm azole (ketoconazole, itraconazole).
    • Kháng sinh nhóm macrolide (clarithromycin, erythromycin, josamycin, telithromycin).
    • Thuốc kháng HIV (nelfinavir, ritonavir).
    • Thuốc điều trị viêm gan C (nefazodone).

Không nên phối hợp với:

  • Các thuốc ức chế CYP3A4 nhẹ hoặc trung bình như verapamil hoặc diltiazem do làm tăng nồng độ ivabradine và giảm nhịp tim.
  • Phối hợp với nước ép bưởi làm tăng nồng độ ivabradine lên gấp 2 lần.

Các chất gây cảm ứng CYP3A4:

  • Không nên dùng với các chất như rifampicin, barbiturates, phenytoin, St. John’s Wort (cỏ ban ân) vì làm giảm nồng độ ivabradine và hiệu lực của thuốc.

Phối hợp thuốc khác:

  • Không có ảnh hưởng lâm sàng rõ khi phối hợp với các thuốc điều trị HMG-CoA reductase (simvastatin), thuốc chẹn kênh canxi, thuốc lợi tiểu, thuốc kháng đông.

Kết luận: tránh dùng đồng thời ivabradine với các thuốc làm kéo dài QT, chất ức chế CYP3A4 mạnh, hoặc thuốc có tác dụng làm giảm nhịp tim.

Lưu ý

Phối hợp thuốc không được khuyến cáo

  • Không nên phối hợp với thuốc điều trị loạn nhịp tim do có thể làm giảm hiệu quả ivabradine hoặc tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim (nhanh thất hoặc chậm thất nặng hơn).
  • Tránh dùng ivabradine cho bệnh nhân rung nhĩ hoặc có nguy cơ rung nhĩ cao do thiếu các bằng chứng về hiệu quả hoặc an toàn.

Không nên dùng ivabradine cho:

  • Bệnh nhân có nhịp tim chậm trước điều trị (dưới 60 nhịp/phút).
  • Bệnh nhân đã điều trị mà nhịp tim lúc nghỉ dưới 50 lần/phút hoặc có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp.

Phối hợp các thuốc chống đau thắt ngực:

  • Không khuyến cáo phối hợp ivabradine với verapamil hoặc diltiazem vì có thể làm giảm nhịp tim và gây các biến cố liên quan.

Suy tim mạn tính:

  • Cần đánh giá chức năng thận và kiểm soát tình trạng tim trước khi dùng ivabradine.

Rung nhĩ hoặc tim nhanh thất:

  • Không nên dùng cho bệnh nhân có rối loạn nhịp tim như rung nhĩ hoặc tim nhanh thất không kiểm soát được.

Tăng huyết áp không kiểm soát:

  • Không nên dùng nếu huyết áp vẫn > 150/90mmHg.

Loạn nhịp thất:

  • Không dùng ivabradine nếu có QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phải, hoặc dùng với thuốc kéo dài QT khác.

Suy gan nặng:

  • Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C).

Suy thận nặng:

  • Thận trọng nếu creatinin < 15ml/phút, chưa có dữ liệu cụ thể.

Hạ huyết áp:

  • Không dùng cho bệnh nhân huyết áp thấp rõ rệt hoặc không kiểm soát được.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Do có thể gây mờ mắt hoặc nhìn thấy chói sáng, nên khuyến cáo thận trọng khi lái xe.

IV. Thông tin thêm

Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.

Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license

Đọc tiếp

Chọn sản phẩm

Ivabran 5mg điều trị bệnh động mạch vành hiệu quả

528.640₫ / Hộp
Phân loại:
Hộp
Vỉ
Viên
Chọn số lượng: