I. Thành phần
Ivermectin 3mg.
Tá dược: Cellactose, Magnesi stearat, Croscarmellose vừa đủ 1 viên.
II. Công dụng
Ivermectin được lựa chọn để điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca, vai trò của ivermectin trong bệnh giun chỉ ở hệ bạch huyết còn chưa được nghiên cứu kỹ.
Ivermectin có hiệu quả tốt trong điều trị các bệnh giun thân tròn: giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa (chó, mèo), giun móc, kể cả giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis.
II. Cách dùng
Ivermectin uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
Chưa xác định được độ an toàn cho trẻ em dưới 5 tuổi hoặc trọng lượng cơ thể < 15kg.
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: Thông thường dùng một liều duy nhất 0.20mg/kg cân nặng. Liều cao hơn sẽ làm tăng tác dụng không mong muốn, mà không tăng hiệu quả điều trị.
Có thể lặp lại liều điều trị nếu trên kết quả cận lâm sàng vẫn còn dấu hiệu nhiễm giun và cần phải tẩy sạch giun.
Nếu người bệnh bị nhiễm nặng ấu trùng vào mắt thì có thể phải tái điều trị thường xuyên hơn, chẳng hạn như cứ sau 6 tháng phải dùng, thuốc lại một lần.
Cần phải tái điều trị với liều như trên hằng năm để chắc chắn khống chế được ấu trùng giun chỉ Onchocerca.
Hướng dẫn liều dùng ivermectin để điều trị nhiễm Strongyloidiasis:
Thể trọng (kg) | Liều uống duy nhất |
15 – 24 | 3mg |
25 – 35 | 6mg |
36 – 50 | 9mg |
51 – 65 | 12mg |
66 – 79 | 15mg |
> 80 | 0.20mg/kg |
Hướng dẫn liều dùng ivermectin để điều trị nhiễm Onchocerca:
Thể trọng (kg) | Liều uống duy nhất |
15 – 25 | 3mg |
26 – 44 | 6mg |
45 – 64 | 9mg |
65 – 84 | 12mg |
> 85 | 0.15mg/kg |
III. Tác dụng phụ
- Ivermectin là thuốc an toàn, rất thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng.
- Hầu hết các tác dụng không mong muốn của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da. Các tác dụng không mong muốn đã được thông báo gồm sốt, ớn lạnh, chóng mặt, nhức đầu, ban đỏ, nhạy cảm da ở bụng bạch huyết. Rối loạn thị lực, mờ mắt, phù, đau hạch cổ, rối loạn nhịp tim, mẩn ngứa và lú lẫn.
- Tác dụng không mong muốn thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng. Tỉ lệ các tác dụng không mong muốn đã được thống báo rất khác nhau. Trong một báo cáo gồm 50.929 người điều trị bằng ivermectin, tác dụng không mong muốn khoảng 9%. Ở những vùng có dịch lưu hành nhiều, tỷ lệ các tác dụng không mong muốn có thể cao hơn nhiều.
- Dưới đây là ADR: Trong điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca liều 0,1 - 0,2 mg/kg:
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Xương khớp: Đau khớp/ viêm màng hoạt dịch (9.3%).
- Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách (10.0% và 4.4%), ở cổ (5.3% và 1.3%), ở bẹn (12.6% và 13.9%).
- Da - Ngứa (27.5%); các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay (22.7%).
- Toàn thân: Sốt (22.6%).
- Phù: Mắt (2%); ngoài vi (3.2%).
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng (1.1%), nhịp tim nhanh (3.5%).
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu (0.2%).
- Thần kinh ngoại vi: Đau cơ (0.4%).
QUÁ LIỀU
Các biểu hiện lâm sàng cho nhiễm độc ivermectin là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, mệt điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay.
- Khi bị nhiễm độc: cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần), dùng thuốc Tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.
Lưu ý
Còn chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy không dùng cho lứa tuổi này. Do thuốc làm tăng GABA. nên có quan niệm cho rằng thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ở người mà hàng rào máu não bị tôn thương (như trong bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma). - Khi điều trị bằng ivermectin cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.
IV. Thông tin thêm
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.
Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license