Chuyển đến nội dung
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00

Image 1
Image 1
SKU:

Leer 400mg SPM điều trị động kinh, đau dây thần kinh

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, Nhà thuốc Phượng Hoàng để được tư vấn thêm.


Danh mục
Tình trạng
Còn hàng
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách
Hộp x 3 Vỉ x 10 Viên
Nhà sản xuất
Spm
Xuất xứ thương hiệu
Việt nam
Số đăng ký
VD-24461-16
Thuốc cần kê toa
Mô tả sản phẩm

Leer 400mg SPM là tên biệt dược của một loại thuốc điều trị đau thần kinh, động kinh có thành phần chính là Gabapentin. Thuốc Leer 400mg được công ty SPM sản xuất và đóng gói thành hộp 30 viên nang cứng (3 vỉ x 10 viên). Thuốc đã được SPM đăng ký lưu hành với Bộ Y tế (SĐK: VD-24461-16). Cùng theo dõi nội dung dưới đây để hiểu rõ hơn về loại thuốc này.


Kích thước chữ
Mặc định Lớn hơn

I. Thành phần

Gabapentin: 400mg

II. Công dụng

  • Động kinh:
    • Gabapentin được chỉ định trong liệu pháp kết hợp trong điều trị chứng co giật cục bộ ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên.
    • Gabapentin được chỉ định trong đơn trị liệu chứng co giật cục bộ ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.
  • Điều trị đau thần kinh ngoại biên:
    • Gabapentin được chỉ định điều trị đau thần kinh ngoại biên ở người lớn như rối loạn thần kinh, người mắc bệnh tiểu đường và đau dây thần kinh như bệnh zona thần kinh.

II. Cách dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (trẻ vị thành niên):
    • Ngày 1: Sử dụng 300mg/lần/ngày
    • Ngày 2: Sử dụng 300mg x 2 lần/ngày
    • Ngày 3: Sử dụng 300mg x 3 lần/ngày
    • Phạm vi liều hiệu quả là từ 900-3600mg/ngày
  • Trẻ em 6-12 tuổi:
    • Liều ngày đầu điều trị: 10-15mg/kg/ngày chia làm 3 lần
    • Ngày thứ hai: 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần
    • Ngày thứ ba: 25-35mg/kg/ngày chia làm 3 lần
    • Liều duy trì:
      • Trẻ nặng từ 26-36kg: 900mg/ngày chia làm 3 lần
      • Trẻ nặng từ 37-50kg: 1200mg/ngày chia làm 3 lần
    • Có thể sử dụng Gabapentin kết hợp với các thuốc chống động kinh khác
  • Bệnh nhân suy thận:
    • Người bị suy giảm chức năng thận:
      • Creatinin > 80ml/phút: 900-3600mg/ngày
      • Creatinin 50-79ml/phút: 600-1800mg/ngày
      • Creatinin 30-49ml/phút: 300-900mg/ngày
      • Creatinin 15-29ml/phút: 150-600mg/ngày
      • Creatinin < 15ml/phút: 150-300mg/ngày
    • Lưu ý:
      • Tổng liều dùng chia làm 3 lần/ngày
      • Với creatinin < 15ml/phút, giảm liều theo tỷ lệ
    • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
      • Dùng liều 300-400mg trước khi chạy thận
      • Sau chạy thận 4h: dùng thêm 200-300mg
  • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Liều dùng tương tự bệnh nhân suy thận

Cách dùng

  • Gabapentin dùng qua đường uống
  • Không phụ thuộc vào bữa ăn
  • Nếu ngưng sử dụng, nên giảm liều từ từ trong ít nhất 1 tuần

III. Tác dụng phụ

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Thường xuyên gặp: Nhiễm virus.
    • Hiếm gặp: Viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tai giữa.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu.
    • Chưa rõ: Giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Ít gặp: Phản ứng dị ứng.
    • Chưa rõ: Hội chứng quá mẫn, phản ứng toàn cơ thể bao gồm sốt, phát ban, viêm gan, sưng hạch lympho.
  • Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng:
    • Hiếm gặp: Chán ăn, cơn đói, khi thèm ăn.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Ít gặp: Hưng cảm, tâm thần phân liệt, trầm cảm, lo âu, suy nghĩ bất thường.
    • Chưa rõ: Ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Thường xuyên gặp: Buồn ngủ, chóng mặt.
    • Hiếm gặp: Co giật, loạn vận ngôn, mất trí nhớ, run, mất ngủ, nhức đầu, cảm giác như dị cảm, phối hợp bất thường, rung giật nhãn cầu, tăng, giảm, hoặc phản xạ vắng mặt.
    • Ít gặp: Mất điều phối.
    • Chưa rõ: Rối loạn vận động (ví dụ: loạn trương lực cơ...)
  • Rối loạn thị lực:
    • Hiếm gặp: Rối loạn thị giác ví dụ như giảm thị lực, nhìn đôi,...
  • Rối loạn thính giác và tiền đình:
    • Hiếm gặp: Chóng mặt.
    • Chưa rõ: Ỏ tai.
  • Rối loạn tim mạch:
    • Ít gặp: Đánh trống ngực.
    • Hiếm gặp: Tăng huyết áp, giảm mạch.
  • Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất:
    • Hiếm gặp: Khó thở, viêm phế quản, viêm họng, ho, viêm mũi.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Hiếm gặp: Nôn, buồn nôn, bất thường về ruột, viêm ruột, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, táo bón, khô miệng hoặc cổ họng, đầy hơi.
    • Chưa rõ: Viêm tụy.
  • Rối loạn gan mật:
    • Chưa rõ: Viêm gan, vàng da.
  • Rối loạn các mô dưới da và da:
    • Hiếm gặp: Phù mặt, ban xuất huyết như vết bầm tím do chấn thương, phát ban, ngứa, mụn trứng cá.
    • Chưa rõ: Hội chứng Stevens-Johnson, phát ban, hóng ban da dạng, rụng tóc, phát ban, tăng bạch cầu ưa acid.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
    • Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, co giật.
    • Chưa rõ: Tiêu cơ vân, rung giật cơ.
  • Rối loạn tiết niệu và tiết niệu sinh dục:
    • Chưa rõ: Suy thận cấp, đi tiểu không tự chủ.
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú:
    • Hiếm gặp: Liệt dương.
    • Chưa rõ: Phì đại tuyến vú.
  • Rối loạn chung trên cơ thể:
    • Rất hay gặp: Mệt mỏi, sốt.
    • Hiếm gặp: Phù, dị cảm, bất thường, suy nhược, đau đớn, mất máu, cúm.
    • Ít gặp: Phù toàn thân.
    • Chưa rõ: Phản ứng toàn thân (chủ yếu là lo âu, mất ngủ, buồn nôn, đau ra mồ hôi), đau ngực.
  • Các rối loạn xét nghiệm:
    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, tăng cân.
    • Ít gặp: Xét nghiệm chức năng gan SGOT (AST), SGPT (ALT) và bilirubin.
    • Chưa rõ: Đường huyết không ổn định (ở bệnh nhân điều trị đường). Tăng creatinine phosphokinase máu.
  • Ngẫu nhiên được ghi nhận:
    • Hiếm gặp: Chấn thương do tai nạn, gãy xương, tổn thương da.
Lưu ý
  • Hành động và tư tưởng tự tử có xảy ra trong một vài trường hợp khi sử dụng thuốc chống động kinh. Do đó bệnh nhân và người nhà cần được tư vấn để theo dõi và kiểm soát tư tưởng và hành vi tự tử của bệnh nhân.
  • Mặc dù chưa có bằng chứng liên quan giữa phản ứng co giật với Gabapentin nhưng nếu ngừng thuốc đột ngột sẽ làm gia tăng tình trạng động kinh.
  • Như những thuốc chống động kinh khác, khi điều trị bằng Gabapentin một số bệnh nhân có thể tăng tần số xuất hiện hoặc xuất hiện thêm trạng thái co giật.
  • Như với những thuốc chống động kinh khác, hạn chế việc sử dụng đồng thời các thuốc chống động kinh khi bệnh nhân điều trị tật khúc xạ, tuy hiệu quả điều trị đơn độc Gabapentin không cao.
  • Gabapentin không có tác dụng trên thể động kinh phối hợp, trầm trọng thêm ở một số bệnh nhân. Vì vậy Gabapentin cần được sử dụng thận trọng với dạng động kinh này.
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ với bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi) khi sử dụng Gabapentin. Một nghiên cứu mù đôi cho thấy tỷ lệ bệnh nhân cao tuổi có triệu chứng đau đầu, buồn ngủ, phù mạch ngoại biên và suy nhược cơ thể cao hơn bệnh nhân trẻ tuổi.
  • Tác dụng khi điều trị kéo dài với Gabapentin (trên 36 tháng) lên học tập, trí thông minh hay sự phát triển của trẻ chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nên cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích khi sử dụng liệu pháp kéo dài.
  • Phản ứng dị ứng với tăng bạch cầu ưa acid toàn thân:
    • Điều quan trọng cần chú ý sự biểu hiện đầu tiên của phản ứng quá mẫn, như sốt, nổi hạch, có khi biểu hiện cả khi phản ứng quá mẫn không rõ. Nếu khi có dấu hiệu rõ ràng bệnh nhân cần phải được thăm khám ngay lập tức. Gabapentin nên được dừng khi phát hiện tác dụng không mong muốn này.
  • Kiểm tra trong phòng thí nghiệm:
    • Khi tiến hành thí nghiệm định lượng urein protein nước tiểu bằng que thử có thể gây kết quả dương tính giả. Vì vậy nên cần xác định lại kết quả bằng phương pháp Biuret, turbidimetric hoặc sử dụng phương pháp này ngay từ đầu để có kết quả chính xác.

IV. Thông tin thêm

Bảo quản nơi mát, nhiệt độ dưới 30°C.

Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.

Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license

Đọc tiếp

Chọn sản phẩm

Leer 400mg SPM điều trị động kinh, đau dây thần kinh

213.000₫ / Hộp
Phân loại:
Hộp
Vỉ
Viên
Chọn số lượng: