I. Thành phần
Thành phần
Thành phần dược chất: Hỗn dịch uống chứa domperidone 1mg trên 1mL.
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri carboxymethylcellulose, dung dịch sorbitol không kết tinh, methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate, natri saccharin, polysorbate 20, natri hydroxide, nước tinh khiết.
II. Công dụng
Công dụng (Chỉ định)
MOTILIUM được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
II. Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng
Chỉ nên sử dụng liều MOTILIUM thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn. Nếu uống thuốc sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thông thường, thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên)
10 mL (hỗn dịch uống 1 mg/mL) lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30 mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan
Chống chỉ định MOTILIUM với bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng (xem Chống chỉ định). Tuy nhiên không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ
(xem Đặc tính Dược động học).
Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của MOTILIUM cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể cần giảm liều.
Trẻ em
Hiệu quả của MOTILIUM ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác lập (xem Đặc tính Dược lực học).
Hiệu quả của MOTILIUM ở trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên có cân nặng dưới 35 kg chưa được xác lập.
- Quá liều
Triệu chứng
Quá liều chủ yếu được báo cáo ở trẻ nhũ nhi và trẻ em. Triệu chứng quá liều bao gồm kích động, rối loạn nhận thức, co giật, mất định hướng, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp.
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidone. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng gây kéo dài khoảng QTc. Đề nghị theo dõi sát và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân. Các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị Parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các rối loạn ngoại tháp.
Nên liên hệ trung tâm chống độc để có hướng dẫn quản lý tình trạng quá liều cập nhật nhất.
III. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Tính an toàn của domperidone đã được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng và các kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường. Các thử nghiệm lâm sàng trên 1275 bệnh nhân bị chứng khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng ruột kích thích (IBS), buồn nôn và nôn hoặc các tình trạng bệnh lý liên quan khác trong 31 nghiên cứu mù đôi, có đối chứng giả dược. Tất cả các bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên và được uống ít nhất 1 liều MOTILIUM (domperidone base). Liều trung bình hàng ngày là 30mg (khoảng liều từ 10 đến 80 mg), và thời gian điều trị trung bình là 28 ngày (từ 1 đến 28 ngày). Các nghiên cứu này loại trừ các bệnh nhân bị liệt dạ dày do tiểu đường hoặc có các triệu chứng thứ phát sau hóa trị liệu hoặc bị hội chứng Parkinson.
Các thuật ngữ và tần suất sau được áp dụng: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000), và rất hiếm gặp (<1/10.000). Nếu tần suất không thể ước tính từ các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng thì được coi là “Chưa được biết”.
Hệ thống cơ quan | Tần suất phản ứng có hại |
| Thường gặp | Ít gặp | Chưa được biết |
Rối loạn hệ miễn dịch | | | Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) |
Rối loạn tâm thần | | Mất ham muốn tình dục Lo lắng Kích động Căng thẳng | |
Rối loạn hệ thần kinh | | Chóng mặt Ngủ gà Đau đầu Rối loạn ngoại tháp | Co giật Hội chứng chân bồn chồn* |
Rối loạn mắt | | | Cơn vận nhãn |
Rối loạn tim mạch | | | Loạn nhịp thất Kéo dài khoảng QTc Xoắn đỉnh Đột tử do tim (xem Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng) |
Rối loạn tiêu hóa | Khô miệng | Tiêu chảy |
Lưu ý
Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Suy thận
Vì thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng, trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng MOTILIUM cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận, và có thể cân giảm liều.
Tác dụng trên tim mach
Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát sau khi đưa thuốc ra thị trường, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này gồm các bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu, rối loạn điện giải và các thuốc dùng đồng thời mà có thể là các yếu tố đóng góp vào tác dụng kể trên (xem Tác dụng không mong muốn).
Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem Tác dụng không mong muốn).
Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4. -
Nên sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả.
Chống chỉ định domperidone cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), hoặc nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ gia tăng rối loạn nhịp thất (xem Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào có thể liên quan đến rối loạn nhịp tim.
Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo bất kỳ các triệu chứng nào trên tim mạch.
Dùng với apomorphine
Chống chỉ định dùng domperidone với các thuốc làm kéo dài khoảng QT bao gồm apomorphine, trừ khi lợi ích khi dùng đồng thời với apomorphine vượt trội so với nguy cơ và chỉ khi khuyến cáo thận trọng khi sử dụng đồng thời trong tờ thông tin thuốc apomorphine được tuân thủ nghiêm ngặt. Vui lòng tham khảo thông tin thuốc apomorphine.
Chủ ý khi sử dụng
Hỗn dịch uống chứa sorbitol nên có thể không thích hợp cho người không dung nạp sorbitol.
IV. Thông tin thêm
Nhiệt độ dưới 30 độ C.