Chuyển đến nội dung
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00

Image 1
SKU:

Motilium trị triệu trứng nôn và buồn nôn

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, Nhà thuốc Phượng Hoàng để được tư vấn thêm.


Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Danh mục
Tình trạng
Còn hàng
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Quy cách
Hộp x 1 Lọ x 100ml
Nhà sản xuất
Janssen
Xuất xứ thương hiệu
Bỉ
Số đăng ký
VN-20784-17
Thuốc cần kê toa
Mô tả sản phẩm
Được chỉ định dùng cho điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

Kích thước chữ
Mặc định Lớn hơn

I. Thành phần

Thành phần

Thành phần dược chất: Hỗn dịch uống chứa domperidone 1mg trên 1mL.

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri carboxymethylcellulose, dung dịch sorbitol không kết tinh, methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate, natri saccharin, polysorbate 20, natri hydroxide, nước tinh khiết.

II. Công dụng

Công dụng (Chỉ định)

MOTILIUM được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

II. Cách dùng

Cách dùng - Liều dùng

Chỉ nên sử dụng liều MOTILIUM thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn. Nếu uống thuốc sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Thông thường, thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên)

10 mL (hỗn dịch uống 1 mg/mL) lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30 mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan

Chống chỉ định MOTILIUM với bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng (xem Chống chỉ định). Tuy nhiên không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ

(xem Đặc tính Dược động học).

Bệnh nhân suy thận

Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của MOTILIUM cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể cần giảm liều.

Trẻ em

Hiệu quả của MOTILIUM ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác lập (xem Đặc tính Dược lực học).

Hiệu quả của MOTILIUM ở trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên có cân nặng dưới 35 kg chưa được xác lập.

- Quá liều

Triệu chứng

Quá liều chủ yếu được báo cáo ở trẻ nhũ nhi và trẻ em. Triệu chứng quá liều bao gồm kích động, rối loạn nhận thức, co giật, mất định hướng, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp.

Điều trị

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidone. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng gây kéo dài khoảng QTc. Đề nghị theo dõi sát và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân. Các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị Parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các rối loạn ngoại tháp.

Nên liên hệ trung tâm chống độc để có hướng dẫn quản lý tình trạng quá liều cập nhật nhất.

III. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Tính an toàn của domperidone đã được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng và các kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường. Các thử nghiệm lâm sàng trên 1275 bệnh nhân bị chứng khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng ruột kích thích (IBS), buồn nôn và nôn hoặc các tình trạng bệnh lý liên quan khác trong 31 nghiên cứu mù đôi, có đối chứng giả dược. Tất cả các bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên và được uống ít nhất 1 liều MOTILIUM (domperidone base). Liều trung bình hàng ngày là 30mg (khoảng liều từ 10 đến 80 mg), và thời gian điều trị trung bình là 28 ngày (từ 1 đến 28 ngày). Các nghiên cứu này loại trừ các bệnh nhân bị liệt dạ dày do tiểu đường hoặc có các triệu chứng thứ phát sau hóa trị liệu hoặc bị hội chứng Parkinson.

Các thuật ngữ và tần suất sau được áp dụng: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000), và rất hiếm gặp (<1/10.000). Nếu tần suất không thể ước tính từ các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng thì được coi là “Chưa được biết”.

Hệ thống cơ quan

Tần suất phản ứng có hại

 

Thường gặp

Ít gặp

Chưa được biết

Rối loạn hệ miễn

dịch

  

Phản ứng quá mẫn

(bao gồm sốc phản vệ)

Rối loạn tâm thần

 

Mất ham muốn tình

dục

Lo lắng

Kích động

Căng thẳng

 

Rối loạn hệ thần

kinh

 

Chóng mặt

Ngủ gà

Đau đầu

Rối loạn ngoại tháp

Co giật

Hội chứng chân bồn

chồn*

Rối loạn mắt

  

Cơn vận nhãn

Rối loạn tim mạch

  

Loạn nhịp thất

Kéo dài khoảng QTc

Xoắn đỉnh

Đột tử do tim

(xem Cảnh báo và

thận trọng đặc biệt

khi sử dụng)

Rối loạn tiêu hóa

Khô miệng

Tiêu chảy

Lưu ý

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Suy thận

Vì thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng, trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng MOTILIUM cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận, và có thể cân giảm liều.

Tác dụng trên tim mach

Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát sau khi đưa thuốc ra thị trường, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này gồm các bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu, rối loạn điện giải và các thuốc dùng đồng thời mà có thể là các yếu tố đóng góp vào tác dụng kể trên (xem Tác dụng không mong muốn).

Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem Tác dụng không mong muốn).

Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4. -

Nên sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả.

Chống chỉ định domperidone cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), hoặc nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ gia tăng rối loạn nhịp thất (xem Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào có thể liên quan đến rối loạn nhịp tim.

Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo bất kỳ các triệu chứng nào trên tim mạch.

Dùng với apomorphine

Chống chỉ định dùng domperidone với các thuốc làm kéo dài khoảng QT bao gồm apomorphine, trừ khi lợi ích khi dùng đồng thời với apomorphine vượt trội so với nguy cơ và chỉ khi khuyến cáo thận trọng khi sử dụng đồng thời trong tờ thông tin thuốc apomorphine được tuân thủ nghiêm ngặt. Vui lòng tham khảo thông tin thuốc apomorphine.

Chủ ý khi sử dụng

Hỗn dịch uống chứa sorbitol nên có thể không thích hợp cho người không dung nạp sorbitol.

IV. Thông tin thêm

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.

Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license

Đọc tiếp

Chọn sản phẩm

Motilium trị triệu trứng nôn và buồn nôn

94.500₫ / Hộp
Phân loại:
Hộp
Chọn số lượng: