Chuyển đến nội dung
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00

Image 1
Image 1
SKU:

Orgyl 500mg điều trị nhiễm trùng, nhiễm vi sinh vật đơn bào

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, Nhà thuốc Phượng Hoàng để được tư vấn thêm.


Danh mục
Tình trạng
Còn hàng
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp x 1 Vỉ x 10 Viên
Nhà sản xuất
Kusum
Xuất xứ thương hiệu
Ấn độ
Số đăng ký
890115014524
Thuốc cần kê toa
Mô tả sản phẩm

Orgyl Kusum là một sản phẩm của Công ty Kusum Healthcare Pvt. Ltd., thành phần chính là ornidazole. Thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn và nhiễm vi sinh vật đơn bào còn nhạy cảm với thuốc.


Kích thước chữ
Mặc định Lớn hơn

I. Thành phần

Ornidazole: 500mg

II. Công dụng

Chỉ định

Thuốc Orgyl Kusum được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn và vi sinh vật đơn bào như:

  • Viêm âm đạo do vi khuẩn (Viêm âm đạo không đặc hiệu).
  • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
  • Nhiễm amip ruột, amip cư trú ở gan.
  • Nhiễm Giardia.

Các nhiễm khuẩn nghi ngờ do vi khuẩn kỵ khí: nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn sau sảy thai, viêm nội mạc tử cung.

Dược lực học

Ornidazole là dẫn chất 5-nitro-imidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách phá hủy DNA tế bào vi khuẩn, dẫn đến chết tế bào. Có tác dụng tốt với E. histolytica, T. vaginalis, Giardia lamblia, và các vi khuẩn kỵ khí như Peptostreptococcus, Clostridium, Prevotella, B. fragilis, Porphyromonas, Fusobacterium.

Dược động học

Hấp thu

Ornidazole hấp thu nhanh sau khi uống, đạt khoảng 90% sinh khả dụng. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau khoảng 3 giờ.

Phân bố

Liên kết với protein huyết tương khoảng 13%. Phân bố tốt vào mô và dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy, mô gan và phổi. Hệ số tích lũy thuốc khoảng 1,5 – 2,5 sau khi dùng liều lặp lại.

Chuyển hóa

Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa 2-hydroxymethyl và a-2-hydroxymethyl, có hoạt tính kháng Trichomonas và vi khuẩn kỵ khí yếu hơn.

Thải trừ

Thời gian bán thải khoảng 13 giờ. 85% liều được đào thải trong vòng 5 ngày, chủ yếu qua nước tiểu, 4% qua dạng không đổi.

Suy gan

Ở bệnh nhân xơ gan, thời gian bán thải kéo dài tới 22 giờ; cần giảm liều xuống còn khoảng 50% so với người bình thường.

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, trừ trường hợp phải chạy thận nhân tạo (khi đó cần bổ sung liều sau lọc).

Trẻ em và người cao tuổi

Dược động học tương tự người lớn.

II. Cách dùng

Cách dùng

Thuốc được uống sau bữa ăn. Nên điều trị cho cả bạn tình để ngừa tái nhiễm trong nhiễm Trichomonas.

Liều dùng

Nhiễm amip

Người lớn: 500mg x 2 lần/ngày trong 5 – 10 ngày.

Trẻ em: 25mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần, trong 5 – 10 ngày.

Lỵ amip

Người lớn: 1,5g x 1 lần/ngày trong 3 ngày.

Trẻ em: 40mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần, trong 3 ngày.

Nhiễm Giardia

Người lớn: 1 – 1,5g x 1 lần/ngày trong 1 – 2 ngày.

Trẻ em: 30 – 40mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần, trong 1 – 2 ngày.

Nhiễm Trichomonas

Người lớn: 1,5g x 1 lần/ngày hoặc 500mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Nhiễm khuẩn âm đạo

3 viên 500mg uống một liều duy nhất hoặc 1 viên/ngày trong 5 – 7 ngày.

Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí

Uống 1 – 2 viên/ngày trong 3 – 5 ngày trước phẫu thuật.

Bệnh nhân suy gan

Giảm liều khoảng 50% so với người bình thường.

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều, trừ khi chạy thận nhân tạo (bổ sung liều sau lọc).

Làm gì khi quá liều?

Có thể xảy ra chóng mặt, buồn nôn, co giật. Dùng diazepam nếu co giật, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên liều?

Dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên, không uống gấp đôi liều.

III. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Không rõ tần suất:

  • Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn cảm giác, co giật, mệt mỏi, rối loạn vận động, rối loạn thần kinh ngoại biên.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác, bất thường chức năng gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ, ngừng sử dụng và báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

  • Tiền sử mẫn cảm với Ornidazole hoặc các dẫn xuất nitroimidazole.
  • Bệnh nhân bị rối loạn hệ thần kinh trung ương như động kinh.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Hiệu lực của các thuốc khác có thể bị ảnh hưởng. Không dùng cho trẻ dưới 1 tuổi. Trong điều trị Trichomonas, cần điều trị cả bạn tình để tránh tái nhiễm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Orgyl có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do gây chóng mặt hoặc rối loạn thần kinh trung ương.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người, chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Ornidazole có thể kéo dài tác dụng của thuốc chống đông coumarin đường uống và tác dụng giãn cơ của vecuronium bromide. Không dùng cùng rượu do gây phản ứng giống disulfiram.

IV. Thông tin thêm

Nơi khô ráo và nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.

Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license

Đọc tiếp

Chọn sản phẩm

Orgyl 500mg điều trị nhiễm trùng, nhiễm vi sinh vật đơn bào

170.000₫ / Chai
Phân loại:
Chai
Viên
Chọn số lượng: