I. Thành phần
Ornidazole: 500mg
II. Công dụng
Chỉ định
Thuốc Orgyl Kusum được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn và vi sinh vật đơn bào như:
- Viêm âm đạo do vi khuẩn (Viêm âm đạo không đặc hiệu).
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
- Nhiễm amip ruột, amip cư trú ở gan.
- Nhiễm Giardia.
Các nhiễm khuẩn nghi ngờ do vi khuẩn kỵ khí: nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn sau sảy thai, viêm nội mạc tử cung.
Dược lực học
Ornidazole là dẫn chất 5-nitro-imidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách phá hủy DNA tế bào vi khuẩn, dẫn đến chết tế bào. Có tác dụng tốt với E. histolytica, T. vaginalis, Giardia lamblia, và các vi khuẩn kỵ khí như Peptostreptococcus, Clostridium, Prevotella, B. fragilis, Porphyromonas, Fusobacterium.
Dược động học
Hấp thu
Ornidazole hấp thu nhanh sau khi uống, đạt khoảng 90% sinh khả dụng. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau khoảng 3 giờ.
Phân bố
Liên kết với protein huyết tương khoảng 13%. Phân bố tốt vào mô và dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy, mô gan và phổi. Hệ số tích lũy thuốc khoảng 1,5 – 2,5 sau khi dùng liều lặp lại.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa 2-hydroxymethyl và a-2-hydroxymethyl, có hoạt tính kháng Trichomonas và vi khuẩn kỵ khí yếu hơn.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 13 giờ. 85% liều được đào thải trong vòng 5 ngày, chủ yếu qua nước tiểu, 4% qua dạng không đổi.
Suy gan
Ở bệnh nhân xơ gan, thời gian bán thải kéo dài tới 22 giờ; cần giảm liều xuống còn khoảng 50% so với người bình thường.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, trừ trường hợp phải chạy thận nhân tạo (khi đó cần bổ sung liều sau lọc).
Trẻ em và người cao tuổi
Dược động học tương tự người lớn.
II. Cách dùng
Cách dùng
Thuốc được uống sau bữa ăn. Nên điều trị cho cả bạn tình để ngừa tái nhiễm trong nhiễm Trichomonas.
Liều dùng
Nhiễm amip
Người lớn: 500mg x 2 lần/ngày trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em: 25mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần, trong 5 – 10 ngày.
Lỵ amip
Người lớn: 1,5g x 1 lần/ngày trong 3 ngày.
Trẻ em: 40mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần, trong 3 ngày.
Nhiễm Giardia
Người lớn: 1 – 1,5g x 1 lần/ngày trong 1 – 2 ngày.
Trẻ em: 30 – 40mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần, trong 1 – 2 ngày.
Nhiễm Trichomonas
Người lớn: 1,5g x 1 lần/ngày hoặc 500mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày.
Nhiễm khuẩn âm đạo
3 viên 500mg uống một liều duy nhất hoặc 1 viên/ngày trong 5 – 7 ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí
Uống 1 – 2 viên/ngày trong 3 – 5 ngày trước phẫu thuật.
Bệnh nhân suy gan
Giảm liều khoảng 50% so với người bình thường.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều, trừ khi chạy thận nhân tạo (bổ sung liều sau lọc).
Làm gì khi quá liều?
Có thể xảy ra chóng mặt, buồn nôn, co giật. Dùng diazepam nếu co giật, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên liều?
Dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên, không uống gấp đôi liều.
III. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Không rõ tần suất:
- Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn cảm giác, co giật, mệt mỏi, rối loạn vận động, rối loạn thần kinh ngoại biên.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác, bất thường chức năng gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ, ngừng sử dụng và báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Tiền sử mẫn cảm với Ornidazole hoặc các dẫn xuất nitroimidazole.
- Bệnh nhân bị rối loạn hệ thần kinh trung ương như động kinh.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Hiệu lực của các thuốc khác có thể bị ảnh hưởng. Không dùng cho trẻ dưới 1 tuổi. Trong điều trị Trichomonas, cần điều trị cả bạn tình để tránh tái nhiễm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Orgyl có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do gây chóng mặt hoặc rối loạn thần kinh trung ương.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người, chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Ornidazole có thể kéo dài tác dụng của thuốc chống đông coumarin đường uống và tác dụng giãn cơ của vecuronium bromide. Không dùng cùng rượu do gây phản ứng giống disulfiram.
IV. Thông tin thêm
Nơi khô ráo và nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.