Chuyển đến nội dung
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00

Image 1
Image 1
Image 1
Image 1
SKU:

Platarex 75mg phòng ngừa các biến cố huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, Nhà thuốc Phượng Hoàng để được tư vấn thêm.


Danh mục
Tình trạng
Còn hàng
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Nhà sản xuất
Medochemie
Xuất xứ thương hiệu
Síp
Số đăng ký
529110789624
Thuốc cần kê toa
Mô tả sản phẩm

Platarex 75mg (hộp 3 vỉ x 10 viên) là thuốc viên nén chứa Clopidogrel 75mg, dùng để phòng ngừa các biến cố huyết khối động mạch ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ thiếu máu cục bộ hoặc bệnh động mạch ngoại biên, bằng cách chống kết tập tiểu cầu.


Kích thước chữ
Mặc định Lớn hơn

I. Thành phần

Thành phần của Viên nén Platarex 75mg

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần Hàm lượng
Clopidogrel 75mg

II. Công dụng

Công dụng của Viên nén Platarex 75mg

Chỉ định

Thuốc Platarex 75mg được chỉ định trong phòng ngừa các biến cố huyết khối động mạch trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân trưởng thành bị nhồi máu cơ tim trong thời gian vài ngày đến dưới 35 ngày, đột quỵ thiếu máu cục bộ từ 7 ngày đến dưới 6 tháng hay bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.
  • Kết hợp với acid acetylsalicylic trên bệnh nhân trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không sóng Q), bao gồm những bệnh nhân có đặt giá đỡ mạch vành trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da.
  • Kết hợp với acid acetylsalicylic trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên được điều trị nội khoa và điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.
  • Clopidogrel được chỉ định kết hợp acid acetylsalicylic để phòng ngừa biến cố do thuyên tắc huyết khối và huyết khối động mạch bao gồm đột quỵ trên bệnh nhân trưởng thành bị rung tâm nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ gặp các biến cố tim mạch, không thể sử dụng thuốc kháng vitamin K và có nguy cơ xuất huyết thấp.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu; mã ATC: B01AC04

Cơ chế tác dụng

Clopidogrel là tiền chất ức chế kết tập tiểu cầu phụ thuộc chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa thiol có hoạt tính. Chất này gắn chọn lọc lên vị trí P2Y12 của thụ thể ADP trên bề mặt tiểu cầu, ức chế sự gắn của ADP và dẫn tới ức chế hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa tiểu cầu, cần thiết để gắn fibrinogen tiểu cầu.

Tác dụng dược lực

Liều lặp lại clopidogrel 75 mg/ngày, tác dụng ức chế ngưng tập tiểu cầu xuất hiện trong ngày đầu tiên và đạt 40-60% sau 3-7 ngày; ngưng thuốc, sự ngưng tập tiểu cầu và thời gian chảy máu trở về mức ban đầu trong vòng 5 ngày.

Tính an toàn và hiệu quả lâm sàng

Clopidogrel đã được chứng minh an toàn và hiệu quả trong phòng ngừa tai biến thiếu máu cục bộ qua nhiều nghiên cứu so sánh mù đôi với hơn 88.000 bệnh nhân.

Dược động học

Hấp thu

Clopidogrel được hấp thu một phần qua đường uống; nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương rất thấp, khoảng 2,2-2,5 ng/mL.

Chuyển hóa

Chủ yếu ở gan bởi enzym esterase thành chất chuyển hóa không hoạt tính và cytochrom P450 thành chất chuyển hóa thiol có hoạt tính. Chất chuyển hóa không hoạt tính chiếm khoảng 85% trong huyết tương.

Phân bố

Clopidogrel gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương: 98% với clopidogrel và 94% với chất chuyển hóa chính, không bão hòa ở dải nồng độ rộng.

Thải trừ

Khoảng 50% liều uống thải trừ qua nước tiểu và gần 46% qua phân trong vòng 120 giờ. Thời gian bán thải của clopidogrel là khoảng 6 giờ; chất chuyển hóa không hoạt tính khoảng 8 giờ.

II. Cách dùng

Cách dùng Viên nén Platarex 75mg

Cách dùng

Thuốc Platarex 75mg dùng đường uống; bệnh nhân nên uống thuốc vào một giờ nhất định hàng ngày với nước và có thể kèm hoặc không kèm với thức ăn.

Liều dùng

Người trưởng thành và người cao tuổi

Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: Liều khuyến cáo là clopidogrel 75 mg/lần/ngày.

Kết hợp với acid acetylsalicylic trên bệnh nhân trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên:

  • Bắt đầu điều trị với liều nạp clopidogrel 300 mg ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục liều lặp lại 75 mg/lần/ngày kết hợp acid acetylsalicylic 75-325 mg/ngày.
  • Không khuyến cáo dùng acid acetylsalicylic liều cao hơn 100 mg/ngày do tăng nguy cơ chảy máu.

Kết hợp với acid acetylsalicylic trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên:

  • Bắt đầu liều nạp clopidogrel 300 mg, sau đó dùng liều lặp lại 75 mg/lần/ngày (kết hợp acid acetylsalicylic). Bệnh nhân >75 tuổi: liều khởi đầu 75 mg/ngày, không dùng liều nạp.
  • Kết hợp clopidogrel và acid acetylsalicylic càng sớm càng tốt và duy trì ít nhất 4 tuần.

Phòng ngừa biến cố do thuyên tắc huyết khối và huyết khối động mạch trên bệnh nhân rung tâm nhĩ:

  • Liều khuyến cáo: clopidogrel 75 mg/ngày kết hợp acid acetylsalicylic 75-100 mg/ngày.

Đối tượng khác

Trẻ em và thanh thiếu niên <18 tuổi: chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Bệnh nhân suy thận: kinh nghiệm hạn chế.

Bệnh nhân suy gan: kinh nghiệm hạn chế, có thể tăng nguy cơ chảy máu tạng.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo; cần tham khảo bác sĩ để có liều phù hợp.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều

Quá liều có thể kéo dài thời gian chảy máu và gây biến chứng. Triệu chứng: nôn, mệt, khó thở, chảy máu tiêu hóa.

Xử trí

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu chảy máu, truyền tiểu cầu để đối kháng tác dụng clopidogrel. Trong trường hợp khẩn cấp, gọi Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu quá gần liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi để bù.

III. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Chảy máu là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất ở bệnh nhân dùng clopidogrel và có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí nào. Nguy cơ chảy máu phụ thuộc nhiều yếu tố, bao gồm cả việc dùng thuốc khác kèm theo và tính nhạy cảm của bệnh nhân.

Tần suất tác dụng không mong muốn được qui ước như sau: thường gặp (≥1/100 đến <1/10); ít gặp (≥1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1000); rất hiếm gặp (<1/10.000); chưa biết (không thể ước lượng từ dữ liệu hiện có).

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

  • Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa acid.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, bao gồm giảm nặng.
  • Rất hiếm gặp, chưa biết: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu (TTP), thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, bệnh ưa chảy máu mắc phải loại A, thiếu máu.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Rất hiếm gặp, chưa biết: Bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc do phản ứng chéo giữa các thienopyridin (ticlopidin, prasugrel).

Rối loạn tâm thần

  • Rất hiếm gặp, chưa biết: Ảo giác, lú lẫn.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Ít gặp: Xuất huyết trong sọ (một số trường hợp tử vong), nhức đầu, dị cảm, chóng mặt.
  • Rất hiếm gặp, chưa biết: Rối loạn vị giác.

Rối loạn về mắt

  • Ít gặp: Xuất huyết mắt.

Rối loạn tai và tiền đình

  • Hiếm gặp: Hoa mắt.

Rối loạn mạch máu

  • Thường gặp: Khối tụ máu.
  • Rất hiếm gặp, chưa biết: Xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương do phẫu thuật, viêm mạch, hạ huyết áp.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

  • Thường gặp: Chảy máu cam.
  • Rất hiếm gặp, chưa biết: Chảy máu đường hô hấp, co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid.

Rối loạn tiêu hóa

Thường gặp: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.

  • Ít gặp: Loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
  • Hiếm gặp: Xuất huyết sau màng bụng.
  • Rất hiếm gặp, chưa biết: Xuất huyết dạ dày-ruột và sau màng bụng gây tử vong, viêm tụy, viêm ruột kết, viêm miệng.

Rối loạn gan mật

  • Rất hiếm gặp, chưa biết: Suy gan cấp, viêm gan, chức năng gan bất thường.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Thường gặp:
Lưu ý

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin dưới đây.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Chảy máu bệnh lý hoạt động như loét dạ dày – tá tràng, chảy máu nội sọ.

Thận trọng khi sử dụng

Chảy máu và rối loạn huyết học

Nguy cơ xuất huyết và tác dụng phụ huyết học: nếu có triệu chứng gợi ý xuất huyết, cần kiểm tra tế bào máu và xét nghiệm thích hợp. Thận trọng ở bệnh nhân nguy cơ xuất huyết, đang dùng các thuốc kháng tiểu cầu hoặc chống đông, NSAID, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin.

Người bệnh cần được theo dõi các dấu hiệu xuất huyết, đặc biệt vài tuần đầu hoặc sau thủ thuật xâm lấn. Không khuyến cáo phối hợp với thuốc chống đông đường uống.

Nếu cần phẫu thuật, ngưng clopidogrel 7 ngày trước, và thông báo cho bác sĩ/nha sĩ.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu (TTP)

Rất hiếm gặp, nguy hiểm đến tính mạng, có thể xuất hiện sau thời gian ngắn dùng thuốc. Cần xử trí kịp thời, bao gồm trích huyết tương.

Bệnh ưa chảy máu mắc phải

Đã có báo cáo, cần điều trị chuyên biệt và ngưng clopidogrel.

Đột quỵ do thiếu máu cục bộ

Chưa có dữ liệu cho bệnh nhân đột quỵ cấp (dưới 7 ngày), nên không dùng.

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc gan trung bình. Chống chỉ định với suy gan nặng.

Tá dược

  • Lactose: không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose hoặc thiếu hụt Lapp lactase.
  • Lecithin: không dùng cho người quá mẫn với đậu phộng hoặc đậu nành.

Tác động trên người lái xe và vận hành máy móc

Clopidogrel không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết, chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người.

Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ clopidogrel có bài tiết vào sữa người mẹ hay không, cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc tùy mức độ cần thiết.

Tương tác thuốc

Thuốc chống đông đường uống

Không khuyến cáo phối hợp do tăng nguy cơ xuất huyết.

Thuốc ức chế thụ thể glycoprotein IIb/IIIa

Thận trọng do tăng nguy cơ xuất huyết.

Acid acetylsalicylic

Kết hợp với clopidogrel có thể tăng hiệu quả trên ngưng tập tiểu cầu qua collagen, cần thận trọng do nguy cơ chảy máu.

Heparin

Không ảnh hưởng nhiều tới ức chế ngưng tập tiểu cầu, nhưng vẫn cần thận trọng.

Thuốc tiêu sợi huyết

An toàn khi dùng phối hợp, tỷ lệ chảy máu tương tự khi dùng đơn lẻ.

Thuốc chống viêm không steroid

Cần thận trọng do nguy cơ xuất huyết dạ dày-ruột, bao gồm thuốc ức chế Cox-2.

Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs)

Tăng nguy cơ chảy máu, cần thận trọng khi phối hợp.

Liệu pháp điều trị kết hợp khác

Clopidogrel bị chuyển hóa bởi CYP2C19; tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP2C19 mạnh hoặc vừa. Các tương tác khác như atenolol, nifedipine, phenobarbital, oestrogen, digoxin, theophylline, thuốc kháng acid, phenytoin, tolbutamide đều không có ý nghĩa lâm sàng lớn.

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về một số thuốc thường dùng ở bệnh nhân huyết khối động mạch, nhưng thử nghiệm lâm sàng cho thấy an toàn khi phối hợp với lợi tiểu, chẹn beta, ức chế men chuyển, đối kháng calci, hạ cholesterol, giãn mạch vành, điều trị đái tháo đường (bao gồm insulin), chống động kinh, và thuốc đối kháng GPIIb/IIIa.

IV. Thông tin thêm

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.

Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license

Đọc tiếp

Chọn sản phẩm

Platarex 75mg phòng ngừa các biến cố huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)

285.000₫ / Hộp
Phân loại:
Hộp
Chọn số lượng: