I. Thành phần
Mỗi viên nang PymeAZI 250 có chứa thành phần:
- Hoạt chất: Azithromycin dihydrat (tương đương Azithromycin) – 250mg
- Tá dược: dibasic calci phosphat, tinh bột ngô, croscarmellose natri, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid
II. Công dụng
Chỉ định
Pyme Azi 250mg điều trị các bệnh nhiễm trùng mức độ nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: nhiễm trùng tai – mũi – họng như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae hoặc Streptococcus pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: bệnh nhọt, viêm da mủ, chốc lở do Staphylococcus aureus.
- Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae. Hạ cam mềm do Haemophilus ducreyi.
Dược lực học
Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosome của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus và trên các vi khuẩn Gram âm như: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae. Nhiều vi khuẩn không điển hình cũng nhạy cảm với azithromycin như Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae.
Dược động học
Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, khả dụng sinh học khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromycin khoảng 50%.
Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như phổi, amidan, tuyến liệt, bạch cầu hạt và đại thực bào, cao hơn trong máu nhiều lần (khoảng 30 lần nồng độ tối đa tìm thấy trong huyết tương).
Tuy nhiên, nồng độ của thuốc trong hệ thần kinh trung ương rất thấp. Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan, và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa.
Khoảng 6% liều dùng thải trừ qua nước tiểu trong vòng 2 giờ dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ cuối cùng ở huyết tương tương đương nửa đời thải trừ trong các mô mềm đạt được sau khi dùng thuốc từ 2 đến 4 ngày.
II. Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm: 500mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.
- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: 1g liều duy nhất.
- Bệnh mắt hột do Chlamydia trachomatis: 1g liều duy nhất.
Trẻ em
- 10mg/kg/ngày trong 3 ngày hoặc ngày đầu tiên uống với liều 10mg/kg, 4 ngày kế tiếp uống liều 5mg/kg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều
Chưa có tư liệu về quá liều azithromycin, triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Xử trí
Rửa dạ dày, và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
III. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng PymeAZI 250
Azithromycin là thuốc được dung nạp tốt, và tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp. Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.
Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.
Ảnh hưởng thính giác
Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
Thường gặp
- Nôn
- Tiêu chảy
- Đau bụng
- Buồn nôn
Ít gặp
- Mệt mỏi
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Ngủ gà
- Đầy hơi
- Khó tiêu
- Không ngon miệng
- Phát ban
- Ngứa
- Viêm âm đạo
- Cổ tử cung
Hiếm gặp
- Phản ứng phản vệ
- Phù mạch
- Men transaminase tăng cao
- Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc PymeAZI 250 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh khác thuộc nhóm Macrolid.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân suy thận, suy gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Lưu ý chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bị tiêu chảy.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu nghiên cứu khả năng bài tiết của azithromycin qua đường sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
- Nên uống azithromycin cách 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kháng acid vì các thuốc này ảnh hưởng đến sự hấp thu của azithromycin.
- Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin. Khi dùng chung nên theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều cyclosporin cho phù hợp.
- Cần theo dõi nồng độ của digoxin khi sử dụng đồng thời digoxin và azithromycin vì có khả năng làm tăng digoxin huyết.
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn xuất nấm cựa gà vì có khả năng gây nhiễm độc.
IV. Thông tin thêm
Nơi mát, nhiệt độ < 30°C, kín, tránh ánh sáng.