Chuyển đến nội dung
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00

Image 1
Image 1
Image 1
SKU:

Smecta 3g trị các triệu chứng tiêu chảy cấp

4.100₫ / Gói

Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Danh mục
Tình trạng
Còn hàng
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Quy cách
Hộp x 30 Gói x 3g
Nhà sản xuất
Ipsen
Xuất xứ thương hiệu
Pháp
Số đăng ký
VN-19485-15
Thuốc cần kê toa
Không
Mô tả sản phẩm
Smecta là thuốc điều trị tiêu chảy theo cơ chế hấp phụ, với hoạt chất chính Diosmectit 3g, tá dược: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương cam*, hương vani* . Đóng gói thành hộp chứa 30 gói bột pha hỗn dịch uống.

Phân loại:
Gói
Hộp
Chọn số lượng:
Kích thước chữ
Mặc định Lớn hơn

I. Thành phần

Thành phần

  • Hoạt chất chính: Diosmectit 3g.
  • Tá dược: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương cam*, hương vani*.

* Thành phần hương cam: maltodextrin, sucrose, arabic gum (E414), mono-diacetyl tartaric acid ester của mono và diglycerides của axít béo (E472e), silicium dioxide (E551), hương cam.

* Thành phần hương vani: maltodextrin, sucrose, glyceryl triacetate (E1518), silicium dioxide (E551), ethyl alcohol, soya lecithin (E322), hương vani.

Tá dược có tác dụng được biết: Glucose, sucrose, ethanol.

II. Công dụng

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn, kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống.
  • Điều trị triệu chứng trong tiêu chảy chức năng mạn tính ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng các chứng đau liên quan tới rối loạn chức năng ruột ở người lớn.

II. Cách dùng

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn, kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống.
  • Điều trị triệu chứng trong tiêu chảy chức năng mạn tính ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng các chứng đau liên quan tới rối loạn chức năng ruột ở người lớn.

III. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

  • Phản ứng bất lợi thường gặp nhất trong khi điều trị là táo bón, với tỷ lệ khoảng 7% ở người lớn và 1% ở trẻ em. Trong trường hợp táo bón xảy ra, nên ngừng dùng diosmectite. Nếu xét thấy việc dùng diosmectite là cần thiết thì nên khởi đầu lại với liều thấp.
  • Dưới đây là bảng liệt kê các phản ứng bất lợi của thuốc đã được báo cáo từ các nghiên cứu lâm sàng & sau khi lưu hành ngoài thị trường. Tần suất được xác định dựa trên phân loại sau: Rất thường xuyên (≥1/10); thường xuyên (≥1/100 đến <1/10); không thường xuyên (≥1/1.000 đến <1/100); hiếm (≥1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm (<1/10.000); không rõ (không thể ước lượng từ các số liệu sẵn có).

Phản ứng bất lợi được ghi nhận từ các nghiên cứu lâm sàng & sau khi lưu hành ngoài thị trường.

Hệ thống cơ quan

Tần suất

Phản ứng bất lợi

Rối loạn đường tiêu hóa

Thường xuyên

Táo bón

Không thường xuyên

Nôn

Rối loạn da và mô dưới da

Không thường xuyên

Nổi ban

Hiếm

Mày đay

Không rõ

Phù mạch, ngứa

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Không rõ

Quá mẫn

Quá liều và cách xử trí:

Quá liều có thể dẫn đến táo bón nặng hoặc dị vật dạ dày.

Lưu ý

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Diosmectite phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử táo bón nặng.

Ở trẻ nhũ nhi và trẻ dưới 2 tuổi, nên tránh dùng SMECTA. Điều trị khuyến cáo trong tiêu chảy cấp là bù nước điện giải đường uống (ORS).

Ở trẻ trên 2 tuổi, tiêu chảy cấp phải được điều trị phối hợp với việc dùng sớm dung dịch bù nước điện giải đường uống (ORS) nhằm tránh mất nước. Nên tránh dùng SMECTA lâu dài.

Ở người lớn, nên kết hợp việc bù nước và các chất điện giải nếu điều này là cần thiết.

Lượng dịch cần bù bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch phải được điều chỉnh phù hợp với mức độ tiêu chảy, tuổi và đặc điểm của bệnh nhân.

Bệnh nhân nên được thông báo về việc cần thiết phải:

  • Uống nhiều dịch mặn hoặc ngọt để bồi hoàn lượng dịch mất do tiêu chảy (nhu cầu lượng dịch trung bình hàng ngày ở người lớn là 2 lít)

Duy trì ăn uống khi bị tiêu chảy:

  • Nên tránh một số thức ăn như: Rau sống, trái cây, rau xanh, các món ăn cay nóng, thức ăn đông lạnh.
  • Món ăn thích hợp là thịt nướng và cơm.

Thuốc chứa glucose và saccharose, khuyến cáo không nên dùng cho bệnh nhân có rối loạn dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc những bệnh nhân thiếu enzym tiêu hóa sucrase và isomaltase.

Thuốc chứa một lượng nhỏ ethanol (cồn), với lượng thấp hơn 100mg / liều hàng ngày.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

  • Không có dữ liệu hoặc có dữ liệu giới hạn (dưới 300 phụ nữ có thai) dùng SMECTA trong quá trình mang thai.
  • Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận độc tính sinh sản.
  • SMECTA không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai.

Cho con bú:

  • Dữ liệu giới hạn về việc dùng SMECTA trên phụ nữ đang cho con bú.
  • SMECTA không khuyến cáo sử dụng trong thời gian cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng sinh sản:

Chưa có nghiên cứu trên khả năng sinh sản ở người.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc này trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên thuốc được cho là không có tác động hoặc tác động không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Tương tác:

Đặc tính hấp phụ của SMECTA có thể tác động vào thời gian và/hoặc tỉ lệ hấp thu các chất khác, vì vậy khuyến cáo không nên dùng cùng lúc với các thuốc khác (nên dùng cách xa 2 giờ).

Tương kỵ:

Không có.

IV. Thông tin thêm

Thông tin thêm

- Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Ipsen.

Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.

Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license

Đọc tiếp

Chọn sản phẩm

Smecta 3g trị các triệu chứng tiêu chảy cấp

4.100₫ / Gói
Phân loại:
Gói
Hộp
Chọn số lượng: