Chuyển đến nội dung
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00
Header Icon 1 1800 8100
Header Icon 2 Giao hàng : 06:00 - 22:00

Image 1
Image 1
Image 1
SKU:

SP Lerdipin điều trị cao huyết

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, Nhà thuốc Phượng Hoàng để được tư vấn thêm.


Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Danh mục
Tình trạng
Còn hàng
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp x 3 Vỉ x 10 Viên
Nhà sản xuất
Shinpoong daewoo
Xuất xứ thương hiệu
Hàn quốc
Số đăng ký
893110912624
Thuốc cần kê toa
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sp Lerdipin 10mg là sản phẩm của Dược phẩm Shinpoong Daewoo có thành phần chính Lercanidipin Hydroclorid dùng trong điều trị cao huyết áp.

Kích thước chữ
Mặc định Lớn hơn

I. Thành phần

Thành phần

Trong mỗi viên Sp Lerdipin 10mg chứa:

Hoạt chất: Lercanidipin HCL 10mg

Tá dược: Lactose hydrat, Propylen glycol, Povidon, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Silicon dioxid, Natri alginat, Màu vàng Opadry 85F42138

II. Công dụng

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị cao huyết áp nhẹ đến trung bình

Có thể dùng lercanidipin đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác như: β-blocker (atenolol), thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid), ức chế men chuyển (captopril, enalapril).

II. Cách dùng

Cách dùng - Liều dùng

Liều khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ ngày.

Lưu ý:

- Uống thuốc ít nhất 15 phút trước bữa ăn, nên uống thuốc cùng thời điểm mỗi ngày

- Liều có thể tăng đến 20 mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Chỉnh liều dần dần vì tác dụng hạ áp tối đa sẽ thể hiện rõ sau khoảng 2 tuần.

- Không dùng quá liều quy định, dùng liều cao hơn sẽ không đem lại hiệu quả cao hơn mà lại có thể làm tụt huyết áp và tăng thêm tác dụng phụ.

- Không được uống nước bưởi hay ăn bưởi trong thời gian dùng thuốc.

- Quá liều

- Triệu chứng quá liều: Quá liều có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức với biểu hiện hạ huyết áp tim đập nhanh

- Xử trí: Rửa dạ dày, than hoạt và dùng biện pháp hỗ trợ. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, chậm nhịp tim và bất tỉnh, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ tim mạch, tiêm tĩnh mạch atropin khi chậm nhịp tim. Nên theo dõi tình trạng tim mạch của bệnh nhân bị quá liều ít nhất trong 24 giờ. Vì tính thân dầu cao nên việc thẩm phân sẽ không có hiệu quả.

III. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

- Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng.

- Hiếm gặp: buồn ngủ, đau thắt ngực, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, ói mửa, phát ban, đau cơ, tiểu nhiều, suy nhược, mệt mỏi.

- Rất hiếm gặp: tăng huyết áp, ngất, phì nướu răng, tăng transaminase máu có hồi phục, hạ huyết áp, tiểu nhiều, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc đơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.

- Phải dùng thận trọng Lercanidipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc

- Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường

- Lercanidipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.

- Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc

- Người già: thận trọng khi điều trị khởi đầu ở người già

- Phối hợp với: chất ức chế men CYP3A4 mạnh.

- Thai kỳ và cho con bú

- Giống như các thuốc chẹn canxi khác, Lercanidipin không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai

- Lercanidipin có tính thân dầu cao nên có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú, hoặc không cho con bú khi đang dùng thuốc.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Lercanidipin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc, tuy nhiên có thể xảy ra chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi. Bệnh nhân nên được cảnh báo không nên lái xe hay sử dụng máy móc nếu thấy mệt mỏi hay chóng mặt

- Tương tác thuốc

- Nước bưởi, rượu: tăng tác dụng hạ huyết áp

- Các chất cảm ứng men CYP3A4 như thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin) và rifampicin có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương và hiệu lực của lercanidipin.

- Các chất ức chế men CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, ritonavir, erythromycin, troleandomycin) có thể tăng nồng độ trong huyết tương của lercanidipin.

- Cyclosporin: tăng nồng độ trong huyết tương của Lercanidipin và cyclosporin.

- Midazolam: tăng sự hấp thu lercanidipin và giảm tốc độ hấp thu lercanidipin (thời gian đạt nồng độ tối đa kéo dài).

- Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc như terfenadin, astemizol, digoxin, thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, quinidin.

- Metoprolol: sinh khả dụng của lercanidipin giảm 50%.

- Liều cao Cimetidin (trên 800 mg/ngày) có thể làm tăng sinh khả dụng và tác dụng hạ áp của lercanidipin.

IV. Thông tin thêm

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Sản phẩm sẽ được cung cấp bởi một nhà thuốc đạt chuẩn GPP thuộc hệ thống Nhà Thuốc Nhân Dân Phượng Hoàng.

Danh sách các cơ sở và giấy phép hoạt động xem tại: https://nhathuocphuonghoang.com/pages/business-license

Đọc tiếp

Chọn sản phẩm

SP Lerdipin điều trị cao huyết

71.910₫ / Hộp
Phân loại:
Hộp
Viên
Vỉ
Chọn số lượng: