- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 viên x 5 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời hạn 5 - 10 ngày.
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 - 2 viên x 4 lần/ ngày.
Người lớn: Uống 4 viên x 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.
- Trẻ em: Uống 20 mg/ kg thể trọng x 4 lần/ ngày, trong 5 ngày.
Liều thông thường | Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều điều chỉnh |
200 mg, cách nhau 4 giờ/ lần, 5 lần/ ngày | > 10 0 - 10 | Không cần điều chỉnh. 200 mg, cách nhau 12 giờ. |
400 mg, cách nhau 12 giờ/ lần | > 10 0 - 10 | Không cần điều chỉnh. 200 mg, cách nhau 12 giờ. |
800 mg, cách nhau 4 giờ/ lần, 5 lần/ ngày | > 25 10 - 25 0 - 10 | Không cần điều chỉnh liều. 800 mg, cách nhau 8 giờ/ lần. 800 mg, cách nhau 12 giờ/ lần. |
Uống: Liều và số lần uống phải thay đổi tùy theo mức độ tổn thương thận. Điều chỉnh liều uống ở người suy thận:
Thẩm phân máu: Bổ sung 1 liều ngay sau mỗi lần thẩm phân máu.
Liều uống với người bệnh suy thận kèm nhiễm HIV như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Cách dùng |
> 80 | Không cần chỉnh liều. |
50 - 80 | 200 - 800 mg, cách nhau 6 - 8 giờ. |
25 - 50 | 200 - 800 mg, cách nhau 8-12 giờ. |
< 10 | 200 - 400 mg, cách nhau 24 giờ. |
- Quá liều
Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
III. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Hiếm gặp, gồm có:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa. Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tan huyết tăng urê máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao acyclovir.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, cơn động kinh).
Da: Phát ban, ngứa, mày đay.
Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Người suy thận.
Phụ nữ mang thai, cho con bú.
- Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ
qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
IV. Thông tin thêm
Thông tin thêm
- Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Dược Hậu Giang.