I. Thành phần
Thành phần của Thuốc Tux-asol 60mg
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|
Levodropropizin | 60mg |
II. Công dụng
Công dụng của Thuốc Tux-asol 60mg
Chỉ định
Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong điều trị các bệnh phế quản-phổi có kèm theo ho khan.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc giảm ho.
Mã ATC: R05DB27.
Cơ chế tác dụng
Levodropropizin có tác dụng giảm ho do ức chế sự tác động lên sợi C.
Levodropropizin là một thuốc giảm ho có tác dụng ngoại vi trên khí phế quản, kèm theo tác dụng chống dị ứng và chống co thắt phế quản.
Tác dụng dược lực
In vitro, thuốc đã được chứng minh là có khả năng ức chế sự giải phóng các Levodropropizin tác động lên hệ thống phế quản phổi bằng cách ức chế sự co thắt phế quản gây ra bởi histamin, serotonin hoặc bradykinin.
Dược động học
Trên người, levodropropizin được hấp thu và phân bố nhanh sau khi uống.
Thời gian bán thải từ 1-2 giờ. Levodropropizin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi và dưới dạng chất chuyển hóa như levodropropizin liên hợp và p-hydroxylevodropropizin dạng tự do hoặc liên hợp. Levodropropizin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua nước tiểu khoảng 35% liều dùng trong vòng 48 giờ.
Các nghiên cứu dược động học đã được tiến hành trên chuột, chó và người. Sự hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ ở cả ba loài là như nhau với sinh khả dụng đường uống trên 75%.
Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương ở người không đáng kể (11-14%) và có thể so sánh với các giá trị quan sát được trên chó và chuột.
Các thử nghiệm trong đó thuốc được dùng liên tục cho thấy việc điều trị trong 8 ngày (3 lần/ngày) không ảnh hưởng đến đặc tính hấp thu và thải trừ của thuốc. Do đó, có thể loại trừ sự tích lũy và tự chuyển hóa của thuốc.
Tỉ lệ thu hồi dược chất phóng xạ sau khi uống là 93%.
Không có sự thay đổi đáng kể về đặc tính dược động học của thuốc ở trẻ em, bệnh nhân cao tuổi bị suy thận vừa hoặc nặng.
II. Cách dùng
Cách dùng Thuốc Tux-asol 60mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên (tương đương 60 mg levodropropizin)/lần, 1-3 lần/ngày cách nhau ít nhất 6 giờ.
Dùng thuốc đến khi hết triệu chứng ho, nhưng không quá 2 tuần. Nếu triệu chứng ho không hết sau khoảng thời gian này, bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không quan sát thấy tác dụng không mong muốn đáng kể sau khi dùng thuốc ở liều đơn lên đến 240 mg hoặc 120 mg (3 lần/ngày) trong 8 ngày.
Đã có 1 vài trường hợp quá liều ở trẻ em 2 - 4 tuổi. Những trường hợp này không để lại hậu quả nào.
Trong hầu hết các trường hợp, bệnh nhân có triệu chứng đau bụng và nôn. Đã có 1 trường hợp ngủ li bì và độ bão hòa oxy giảm sau khi dùng liều 600 mg. Trong trường hợp quá liều với các triệu chứng lâm sàng đã rõ ràng, cần bắt đầu điều trị triệu chứng ngay khi có thể và sử dụng các biện pháp điều trị thông thường thích hợp (như rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, truyền dịch,...).
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
III. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Dựa trên ước tính về số lượng bệnh nhân phơi nhiễm với levodropropizin từ lượng thuốc bán ra và trên cơ sở các báo cáo tự phát, ít hơn 1 trong số 500.000 bệnh nhân bị tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tác dụng không mong muốn trong bảng dưới đây được liệt kê theo phân loại hệ cơ quan của MedDRA với tần suất quy ước như sau: Rất thường gặp (>1/10), thường gặp (21/100 đến <1/10), ít gặp (1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp 21/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Phân loại hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
---|
Rối loạn hệ miễn dịch | Rất hiếm gặp | Phản ứng quá mẫn, phản ứng dạng phản vệ |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Rất hiếm gặp | Hôn mê do hạ đường huyết (1 trường hợp đã được báo cáo ở bệnh nhân nữ cao tuổi đang dùng thuốc hạ đường huyết đường uống) |
Rối loạn tâm thần | Rất hiếm gặp | Dễ kích động, rối loạn nhân cách/nhận thức |
Rối loạn hệ thần kinh | Rất hiếm gặp | Đau đầu, run, dị cảm, buồn ngủ; ngất Co cứng-co giật (1 trường hợp đã được báo cáo) Động kinh cơn nhỏ (1 trường hợp đã được báo cáo) |
Rối loạn tai và mê đạo | Rất hiếm gặp | Chóng mặt |
Rối loạn tuần hoàn | Rất hiếm gặp | Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh Loạn nhịp tim (1 trường hợp đã được báo cáo) |
Rối loạn mạch | Rất hiếm gặp | Hạ huyết áp |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Rất hiếm gặp | Khó thở, ho, phù đường hô hấp |
Rối loạn hệ tiêu hóa | Rất hiếm gặp | Đau bụng trên, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy Viêm lưỡi (1 trường hợp đã được báo cáo) Áp tơ (1 trường hợp đã được báo cáo) |
Rối loạn gan mật | Rất hiếm gặp | Viêm gan ứ mật (1 trường hợp đã được báo cáo ở bệnh nhân nữ cao tuổi đang dùng thuốc hạ đường huyết đường uống) |
Rối loạn da và mô dưới da | Rất hiếm gặp | Mày đay, ban đỏ, ngoại ban, phát ban, ngứa, phù mạch, phản ứng da. Bong biểu bì tại chỗ (đã có báo cáo 1 trường hợp tử vong) |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Rất hiếm gặp | Yếu cơ |
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc | Rất hiếm gặp | Mệt mỏi Phù toàn thân, suy nhược (hiếm có báo cáo) |
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị tăng tiết dịch phế quản.
Suy giảm chức năng hệ thống tiết nhày và hoạt động lông chuyển (hội chứng Kartagener, rối loạn hoạt động lông chuyển).
Suy giảm chức năng gan nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú (xem mục Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú).
Thận trọng khi sử dụng
Không có sự thay đổi đáng kể về đặc tính dược động học của thuốc trên trẻ em.
Không có sự thay đổi đáng kể về đặc tính dược động học của thuốc trên người cao tuổi, do đó không cần thiết thay đổi liều hoặc khoảng cách dùng thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.
Tuy nhiên do tính mẫn cảm với các loại thuốc khác nhau là khác nhau ở người cao tuổi, cần sử dụng levodropropizin một cách thận trọng ở những bệnh nhân này.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút).
- Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc an thần, đặc biệt là những bệnh nhân nhạy cảm (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc).
Do chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thức ăn đến sự hấp thu thuốc, nên dùng thuốc cách xa bữa ăn (khi đói).
Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Levodropropizin ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xuất hiện buồn ngủ sau khi dùng thuốc (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai, khả năng sinh sản
Các nghiên cứu về nguy cơ gây quái thai, khả năng sinh sản và quá trình sinh sản cũng như các nghiên cứu trong khoảng thời gian sinh và sau sinh không cho thấy bất kỳ độc tính nào của thuốc.
Tuy nhiên, do các nghiên cứu về độc tính trên động vật ở mức liều 24 mg/kg cho thấy có sự chậm tăng cân và tăng trưởng, và levodropropizin có thể qua được hàng rào nhau thai ở chuột, do đó không dùng thuốc cho phụ nữ có dự định mang thai hoặc phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Trong các nghiên cứu trên chuột, thuốc vẫn còn trong sữa mẹ sau 8 giờ kể từ khi uống. Do đó, chống chỉ định levodropropizin cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Không quan sát thấy tương tác nào giữa levodropropizin và các benzodiazepin trong các thử nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt trên bệnh nhân nhạy cảm do nguy cơ gây an thần của thuốc (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy không có tương tác nào giữa levodropropizin và thuốc điều trị các bệnh phế quản-phổi như thuốc đối kháng thụ thể beta-2, methylxanthin và dẫn xuất, corticosteroid, kháng sinh, thuốc tiêu đờm và thuốc kháng histamin.
IV. Thông tin thêm
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.